Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được ?
a) 48 g khí oxib) 44.8 lít oxi ( ở đktc)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{48}{32} = 1,5(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 1.122,5 = 122,5(gam)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{44,8}{22,4} = 2(mol) \)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{4}{3}mol\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = \dfrac{4}{3}.122.5 = 163,33(gam)\)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl +3 O_2$
a) n O2 = 48/32 = 1,5(mol)
n KClO3 = 2/3 n O2 = 1(mol)
m KClO3 = 1.122,5 = 122,5(gam)
b) n O2 = 44,8/22,4 = 2(mol)
n KClO3 = 2/3 n O2 = 4/3 (mol)
m KClO3 = 122,5.4/3 = 163,33(gam)
\(a.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1.5\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(1...............................1.5\)
\(m_{KClO_3}=1\cdot122.5=122.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{4}{3}.................2\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{4}{3}\cdot122.5=163.3\left(g\right)\)
a) PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 1mol <---1mol<---1,5mol nO2=48/32=1,5mol=> nKClO3=1 =>mKClO3=1.122,5=122,5 gamvậy cần 122,5 gam KClO3 để điều chế 48 gam khí oxi
b)PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 4/3mol <---4/3mol<---2mol nO2=44,8/22,4=2mol=> nKClO3=4/3mol =>mKClO3=4/3.122,5=163,33333gamVậy cần 163,33333gam KClO3 để điều chế 44,8 lít khí oxi ở đktc
Câu 6.
\(n_{O_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1,5 0,75
\(m_{KMnO_4}=1,5\cdot158=237g\)
Câu 7.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,04 0,02
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{2}{75}\) 0,04
\(m_{KClO_3}=\dfrac{2}{75}\cdot122,5=\dfrac{49}{15}\approx3,27g\)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
1<--------------------1,5
=> \(n_{KClO_3}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{4}{3}\)<-------------------2
=> \(n_{KClO_3}=\dfrac{4}{3}\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{4}{3}.122,5=\dfrac{490}{3}\left(g\right)\)
-Phương trình phản ứng hóa học :
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2mol 3mol
a. -Số mol oxi tạo thành : nO2= \(\frac{48}{32}\) =1,5 (mol).
-Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
nKClO3=\(\frac{2}{3}\)nO2=\(\frac{2}{3}\).1,5=1 (mol).
-Khối lượng kali clorat cần thiết là :
mKClO3= n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).
b) -Số mol khí oxi tạo thành : nO2=\(\frac{44,8}{22,4}\)= 2(mol).
-Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
nKClO3=\(\frac{2}{3}\)nO2=\(\frac{2}{3}\).2 ≈ 1,333 (mol).
-Khối lượng kali clorat cần thiết là :
mKClO3= n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)
a/ Ta co PTHH: \(2KClO_3\) -->2KCl+3\(O_2\)
\(n_{O_2}\)= 48: 32= 1,5 mol
Theo PTHH ta co:
Cu 3 mol \(O_2\) phan ung voi 2 mol \(KClO_3\)
Cu 1,5 mol \(O_2\)phan ung voi 1 mol \(KClO_3\)
\(m_{KClO_3}\)= n.M= 1. 122,5= 122,5 (g)
b/ \(n_{O_2}\)= 44,8: 22,4= 2 (mol)
Theo PTHH ta co:
Cu 3 mol \(O_2\) phan ung voi 2 mol \(KClO_3\)
Cu 2 mol \(O_2\) phan ung voi 1,3 mol \(KClO_3\)
\(m_{KClO_3}\)= n.M= 1,3 . 122.5= 159.25 (g)