trả lời giúp mink câu a,b,c phần 3 Tìm hiểu ề từ trái nghĩa nha cac bạn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
từ trái nghĩa: chiến tranh
đặt câu:chim bồ câu là biểu tượng của hòa bình
chiến tranh ko đem lại hạnh phúc cho con người
Đây nha bạn ^^
trái từ nhân ái là bất là độc ác
đặt câu;những tên quan rất độc ác và vơ vét của cải của nhân dân
Nhân ái đk gọi là: có lòng yêu thương con người, sẵn sàng giúp đỡ khi cần thiếttấm lòng nhân áisống nhân ái với mọi người
Trái nghĩa với từ "nhân hậu" là: độc ác
Đặt câu: Bà ta rất độc ác
a + b, từ nghe( 3 lần) : nhấn mạnh cảm xúc bồi hồi, xao xuyến khi nghe tiếng gà trưa của người chiến sĩ.
- từ vì ( 4 lần) : nhấn mạnh nguyên nhân đi chiến đấu của người cháu( người chiến sĩ)
- từ này ( 2 lần ) : gợi hình ảnh người cháu đang đếm gà một cách thân thương,
- cụm từ tiếng gà trưa( 4 lần ) : gợi những kỉ niện của tình bà cháu.
c,Điệp ngữ là cách nhắc đi nhắc lại 1 từ hoặc 1 câu nhằm nhấn mạnh ý và tăng sức diễn đạt trong câu, trong đoạn văn.
d, 1-c, 2-a, 3-b
a)Trong bài tiếng gà trưa, cụm từ "Tiếng gà trưa " được lặp đi lặp lại nhều lần
Trong câu đầu của các khổ thơ 2, 3, 4, 7
b)Lam nổi bật ý, gây ấn tượng, gợi cảm xúc, tạo nhiệp điệu, nhấn mạnh về cảm xúc. Giữ cho mạch cảm xúc của bài thơ liền mạch. Hình ảnh sống đông, hấp dẫn.
c)điệp ngữ là biện pháp nhắc đi nhắc lại 1 từ hoặc 1 câu nhiều lần để nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh trong câu
d) 1-c 2-a 3-b
a , tiếng đậu
đậu 1 : chỉ hành động của con ruồi
đậu 2 : chỉ 1 thứ hạt dùng để nấu và làm xôi
b , đá
đá 1 : chỉ hành động của con ngựa
đá 2 : chỉ 1 chất liệu rắn
c , bác ,tôi
bác 1 : chỉ cách xưng hô
bác 2 : chỉ 1 hành động dùng thay cho rán , nấu
tôi 1 : chỉ cách xưng hô
tôi 2 : chỉ 1 hành động cho vôi vào nước
a)Từ đậu
Đậu 1:chỉ hành động của con ruồi
Đậu 2:chỉ một loại hạt dùng để đồ xôi
b)Từ đá
Đá 1:chỉ hành động của con ngựa
Đá 2 :chỉ chất liêu làm bằng đá
c)Từ bác ,tôi
Bác 1:chỉ đại từ
Bác 2:chỉ hành động thay cho rán
Tôi 1:chỉ đại từ
Tôi 2:chỉ hành động cho vôi sống vào nước
Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.
Các từ trái nghĩa chủ yếu được sử dụng nhằm tạo mối liên hệ tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
trẻ – già
nhỏ - lớn .
Các từ trái nghĩa chủ yếu được sử dụng nhằm tạo mối liên hệ tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Quê hương em rất thanh bình và yên tĩnh,có những cánh đồng thẳng cánh cò bay chạy theo những con đươngd làng quanh co. Những buổi sáng mùa xuân đứng ở đầu làng mà nhìn cánh đồng thì thích thú biết bao! Gió xuân nhẹ thổi sóng lúa nhấp nhô từng đợt đuổi nhau ra xa tít. Một đàn cò trắng dang rộng đôi cánh bay qua, nổi bật trên nền trời xanh thẳm. Đầu làng có con sông nước xanh ngắt, trong lành. Vào những buổi dân làng đi làm cỏ, cánh đồng rộn lên những câu hò, câu hát vang trời. Gần cánh đồng có cây đa to để mọi người ngồi nghỉ sau những buổi lao động mệt nhọc. Mùa lúa chín, trong biển lúa vàng ánh lên màu đen nhánh của những cái liềm của người dân đi gặt. Rải rác khắp cánh đồng là những chiếc nón trắng của người đi gặt nhấp nhô lên xuống.
- Những từ đồng nghĩa là: thanh bình và yên tĩnh; xanh thẳm và xanh ngắt.
- Những từ trái nghĩa là: thẳng >< quanh co; đứng >< ngồi; trắng >< đen; gần >< xa; lên >< xuống.
hoa tươi trái nghĩa với hoa tàn
cao trái nghĩa với thấp
lành trái nghĩa với rách