b1 : a/11.5g Na là bao nhiu mol ? là khối lượng của bao nhiêu ntử Na
b/ phải lấy bao nhiu g Fe để có số ntử gấp 2 lần số ntử Na
b2 : phải lấy bao nhiu g Fe2O3 ể9 có số ptử đúng bằng số ptử trong 16g CuO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có công thức R2H6
PTK=NO=14+16=30
=> phân tử khối R =\(\frac{30-6}{2}\)=12
=> R là Cacbon ( C)
tên gọi là etan
%R trong hợp chất : \(\frac{12.2}{30}.100=80\%\)
Số nguyên tử Ag = 1/5 số phân tử CuSO4
=> \(n_{Ag}=\dfrac{1}{5}.n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{5}.\dfrac{40}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=108.0,05=5,4\left(g\right)\)
Ghi đề không ghi rõ kí hiệu, c đọc không hiểu gì cả e <3 lại hỏi khối lượng nguyên tử H và O theo đvC (Mặc dù đề đã cho là "Khối lượng ntử H là 1.008 đvC. Khối lượng ntử O là 15.994 dvC)
Khỉ, làm rối cho ng đọc đề à -_
Hoặc là chị chưa biết cái đề dạng này -> Không xử lí được
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
a) Số mol phân tử CuO:
nCuO=\(\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\frac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Số hạt phân tử CuO:
Số hạt= nCuO. N= 0,5. 6.1023= 3.1023 (hạt)
a) nCuO = \(\frac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số phân tử CuO = \(0,5\times6\times10^{23}=3\times10^{23}\)
b) nH2SO4 = \(\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số phân tử H2SO4 = \(0,5\times6\times10^{23}=3\times10^{23}\)
c)
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)