Cho 1,6g đồng II oxit tác dụng với 100g dd H2SO4 vó nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau khi phản ứng kết thúc?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ncuo= 1,6/80=0,02
nh2so4=(100*20)/( 98*100)= 0,2> 0,02-> cuo pư hết, h2so4 dư
cuo+ h2so4-> cuso4+h2o
0,02-> 0,02 0,02
mdd sau pư= 1,6+ 100= 101,6
c%h2so4 dư= (0,2-0,02)*98/101,6*100= 17,36%
c%cuso4= 0,02*160/101,6*100= 3,15%
nCuO= \(\frac{1,6}{80}\) = 0,02 (mol)
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\frac{100.20\%}{98}\) =0,2041(mol)
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
bđ 0,02 \(\frac{10}{49}\) (mol)
pư 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 (mol)
spư 0 0,1841 0,02 (mol)
md d (sau pư) = 100 + 1,6 = 101,6 (g)
C%(CuSO4) = \(\frac{0,02.160}{101,6}\) . 100% = 3,15%
C%(H2SO4)= \(\frac{0,1841.98}{101,6}\) . 100% = 17,76%
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,02 . 160
= 3,2 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,02 . 1)
= 0,18 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư= ndư . MH2SO4
= 0,18. 98
= 17,64 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 1,6 + 100
= 101,6 (g)
Nồng độ mol của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(TC:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{dd}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.7\%\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol CuO
b) Sau phản ứng thu được : CuSO4 và H2SO4 còn dư
Số mol của đồng sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,02 . 160
= 3,2 (g)
Số mol của dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,02 . 1)
= 0,18 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,18 . 98
= 17,64 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 1,6 + 100
= 101 , 6 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng sunfat
Co/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
C% CuSO4 nhé, viết nhầm là CuSO4 dư chứ kết quả thì vẫn đúng nhé bạn Phạm Mạnh Kiên
pthh
CuO+ H2SO4--------> CuSO4 + H2O
0,02 0,02 0,02 0,02
m H2SO4 dư = 20-19,6=0,4 g
m CuSO4= 0,02.160=3,2 g
m dung dịch =1,6 + 100= 101,6 g
C% H2SO4=0,39 %
C% CuSO4=3,15 %