K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2016

a. Số Nu của gen 4080*2/3,4= 2400 Nu

Số RiboNu của ARN =2400/2= 1200 riboNu

Số phân tử ARN được tạo ra 19200/1200= 16 phân tử

Số gen sau một số lần nhân đôi 16*2=32 gen

Ta thấy 32 = 25. Vây gen nhân đôi 5 đợt

b. Số Nu môi trường cung cấp = 2400* (25-1) =  74400 nu

18 tháng 4 2018

Đáp án A

Một gen có5100Å → 3000 nuclêôtit

Tổng số gen con được tạo ra trong quá trình nhân đôi là: 93000 : 3000 = 31

Tổng số lượng phân tử ADN được tạo ra sau khi quá trình nhân đôi là: 31 + 1 = 32 = 2 5

Vậy gen đó nhân đôi 5 lần.

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚICâu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđratCâu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lạic, Cho biết một mạch của ADN có số Nu...
Đọc tiếp

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚI

Câu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđrat

Câu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?

Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0

a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?

b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lại

c, Cho biết một mạch của ADN có số Nu loại` A1=1000, số Nu loại G1=1500. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả ADN

Câu 4. Một đoạn ADN có A=900 nucleotit và có tỉ lệ \(\frac{A}{G}\) = \(\frac{3}{2}\) .Hãy tính:

a, Chiều dài của đoạn ADN trên

b, Số liên kết photphođieste trong đoạn ADN

Câu 5. Trong một phân tử ARN, tỉ lệ các loại Nuclêotít: U=20%, X=30%, G=10%. Xác định tỉ lệ mỗi loại Nu trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN này?

Câu 6. Một phân tử ADN chứa 650.000 Nu loại X, số Nu loại T=2X. Tính chiều dài của phân tử ADN đó.

Câu 7. Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho biết tỉ lệ từng loại Nuclêotit?

Câu 8. Một gen của 1 loài sinh vật có chiều dài 0,51 micrromét, có số Nucleotit A=2G

a, tính khối lượng phân tử gen

b, tính số liên kết hiđrô giữa các cặp Nucleotit của gen

Câu 9. Một gen có khối lượng 900.000 ĐVC. Xác định:

a, tổng số nucleotit có trong gen

b, chiều dài của gen

Câu 10. Một phân tử ADN dài 0,204 micrômét và có nuclêotit loại T=20% tổng số nucleotit của gen. tính:

a số lượng từng loại nucleotit của ADN

b, số liên kết hiđrô trong ADN

Câu 11: Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hiđro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.

Câu 12. Một gen có 20% Guanin và 900 adenin guanin. hỏi số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu
 

 

3
26 tháng 1 2017

Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:

- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.

- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa

+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.

+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.

+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.

Câu 3:

a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000

Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500

b. Số nu A = 3000

ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000

A = T = 3000, G = X = 2000

Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000

c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1

G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1

Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500

%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%

%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%

%A = %T = 30%, %G = %X = 20%

18 tháng 12 2016

Khó quá !!!

Em ms lp 7 ahihi

9 tháng 4 2021

-Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là : 10000x 1%=100 tinh trùng

-Số hợp tử tạo ra =số tinh trùng thụ tinh=100 hợp tử

Tổng số tế bào con tao ra là : 100x 2=200 tế bào 

26 tháng 12 2016

Theo nguyên tắc bổ sung:

A1=U=100

T1=A=200

G1=X=300

X1=G1=400

6 tháng 1 2022

Phân tử ADN có chiều dài 4080 A -> Tổng số nu của ADN : 

N = \(\dfrac{2.L}{3.4}=\dfrac{2.4080}{3.4}=2400\left(nu\right)\)

a) Theo NTBS : A  =  T = 20% . 2400 = 480 (nu)

                         G = X  = 30% . 2400 = 720 (nu)

   Chu kỳ xoắn :  C = \(\dfrac{N}{20}=\dfrac{2400}{20}=120\left(chuky\right)\)

  Khối lượng : M = N.300 = 2400.300 = 720 000 (đvC)

6 tháng 1 2022

N = (2*4080)/3.4 = 2400 (nu)

A = 2400*20/100 = 480 (nu) => T = A = 480 (nu)

G = (2400-2*480)/2 = 720 (nu) => X = G = 720 (nu)

C = 2400/20 = 120 (chu kì xoắn)

M = 2400*300 = 720000 (đvC)

7 tháng 3 2017

Giải chi tiết:

Vì thể một ở cặp NST 9 chết ở giai đoạn lá mầm nên khi sinh sản sẽ không có thể đột biến này.

2n =18 → có 9 cặp NST nhưng chỉ có 8 loại thể 1

Cặp NST 9 có thể tạo ra 3 kiểu gen.

Số kiểu gen về thể một tối đa trong quần thể là

C 8 1 × 2 × 3 8 = 104976   (nhân 2 vì có 2 alen)

Chọn A

13 tháng 8 2018

Chọn B.

Gen giảm đi 10,2 Ao

<=> Gen giảm đi số cặp nu là:

10,2 : 3,4 = 3 = A+ G

=> 2A + 2 G = 6 (1)

Mất 7 liên kết H.

<=> 2A + 3G = 7 (2)

Kết hợp 1 và 2 ta được hệ phương trình mới , giải ra  số nu A mất đi là 2, số nu G mất đi là 1.

Số nu mà môi trường nội bào cung cấp giảm đi so với gen ban đầu là:

A = T = (24 – 1) x 2 = 30

G = X = (24 – 1) x 1 = 15