K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2016

Hướng dẫn:

a. Xét phép lai 3: F2_III phân ly kiểu hình theo tỷ lệ: 

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{297}{101}\simeq\frac{3}{1}\)

=> Fcó 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái => F1 và cây III đều dị hợp 1 cặp gen (Aa).

=> Chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn.

Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng chín sớm

                       Gen a quy định tính trạng chín muộn

* Phép lai I: F2_I: 100% chín sớm => Kiểu gen cây I phải đồng hợp AA, kiểu hình chín sớm

Sơ đồ lai:

Phép lai 1: 

F1 Chín sớm (Aa) x Cây I Chín sớm (AA)

G:        A,a                      A

F2_I          1AA: 1Aa: 100% Chín sớm

Phép lai 2: 

F2_II: Do ở đây bạn chỉ đưa ra gồm 98 cây chín sớm, không có số lượng cây chín muộn nên sẽ hiểu là 100% F2_II là cây chín sớm => Phép lai tương tự như phép lai 1. Trường hợp đề có tỷ lệ cây chín sớm và cây chín muộn khác bạn tự biện luận theo tỷ lệ của F2_II.

Phép lai 3: Cây III có kiểu gen Aa, Kiểu hình chín sớm

F1 Chín sớm (Aa) x Cây III Chín sớm (Aa)

G:         A,a                         A,a

F2_III        1AA: 2Aa: 1aa (3 chín sớm: 1 chín muộn)

 

b. Muốn ngay F1 đồng loạt xuất hiện 1 tính trạng trội là chín sớm thì một trong hai bên bố hoặc mẹ có kiểu gen đồng hợp trội AA, cá thể còn lại có kiểu gen bất kì. Vậy, kiểu gen của P có thể là:

P: AA (chín sớm) x AA (chín sớm)

hoặc AA (chín sớm) X Aa (chín sớm)

hoặc AA (chín sớm) x aa (chín muộn)

 

c. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 kiểu hình:

Trường hợp 1: F1 100% chín sớm: tương tự câu b

Trường hợp 2: F1 100% chín muộn: cả bố mẹ đều phải có kiểu gen đồng hợp lặn (aa).

4 tháng 10 2016

Cảm ơn ạ:))

16 tháng 1 2019

Đáp án A

Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:

F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp  = 3 : 1.

F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp  = 1 : 3.

F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp  = 5 : 3.

Xét phép lai với cây thứ 3:

Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.

Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2

Để tạo ra tỉ lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9:7.

TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.

TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.

Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.

Nội dung I sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.

Nội dung II sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ  sung.

Nội dung III đúng, TH1 Fcó 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 Fcó 2 trường hợp về kiểu gen, vậy Fcó thể có 3 kiểu gen.

Nội dung IV đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.

Có 2 nội dung đúng.

17 tháng 7 2018

Đáp án C

Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:

F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.

F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.

F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.

Xét phép lai với cây thứ 3:

Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.

Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2

Để tạo ra ti lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.

TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.

Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.

Nội dung 1 sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.

Nội dung 2 sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ  sung.

Nội dung 3 đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.

Nội dung 4 sai. Nếu cây thứ nhất có kiểu gen AABB thì đời con sẽ cho 100% A_B_.

Nội dung 5 đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.

Có 2 nội dung đúng

19 tháng 11 2016

-quy ước gen:

+A:quy định quả tròn

+a:quy định quả dài

+B:quy định quả chín sớm

+b:quy định quả chín muộn

-b/ vì F2 thu được có tỉ lệ: 85:87:86:84 gần bằng 1:1:1:1

→ F1 có kiểu gen AaBb lai phân tích với cây có kiểu gen aabb↔P có một cây quả tròn chín sớm thuần chủng(AABB) với cây có quả dài chín muộn(aabb)

 

Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết...
Đọc tiếp

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
1 tháng 2 2019

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.

F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.

Ta có phép lai 1: 

P: AB//AB x ab//ab.

F1: 100% AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.

Nội dung 2 đúng.

Ta có phép lai 2:

P: Ab//Ab x aB//aB.

F1: 100% Ab//aB.

F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.

F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.

Nội dung 3 đúng.

AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng

Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt...
Đọc tiếp

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
5 tháng 3 2017

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.

F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.

Ta có phép lai 1: 

P: AB//AB x ab//ab.

F1: 100% AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.

Nội dung 2 đúng.

Ta có phép lai 2:

P: Ab//Ab x aB//aB.

F1: 100% Ab//aB.

F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.

F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.

Nội dung 3 đúng.

AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng.

29 tháng 8 2021

Xét tỉ lệ F1 \(\times\) cây thứ hai 

Thân cao : thân thấp = 3 : 1 ⇒ thân cao trội hơn so với thân thấp

A: thân cao    ;    a: thân thấp

F2: thu được 4 tổ hợp     ⇒    F1:    Aa \(\times\) Aa

Xét tỉ lệ F1 \(\times\) cây 1

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

F2: thu được 2 tổ hợp     ⇒    F1:    Aa \(\times\) aa

Vậy cây F1 có kiểu gen aa

Cây thứ nhất có kiểu gen là aa

Cây thứ hai có kiểu gen là Aa

Sơ đồ lai 1

F1:       Aa           \(\times\)            aa

       Thân cao              thân thấp

G:         A,a                         a

F2:       1Aa  :   1aa

1 thân cao : 1 thân thấp

29 tháng 8 2021

Đem lai F1 với 2 cây khác nhau đều xuất hiện cả hai loại KH trội - lặn

=> F1 dị hợp

Quy ước: A:cao > a: thấp

F1: Aa, F1 cho 2 giao tử A và a với tỉ lệ bằng nhau và bằng \(\dfrac{1}{2}\)

=> Cây đem lai với F1 ở PL1 đồng hợp lặn aa

=> Cây đem lai với F1 ở PL2 dị hợp

PL1: Aa x aa, PL2: Aa x Aa

29 tháng 8 2021

- Xét phép lai 2 : F1 x cây thứ 2 cho tỉ lệ 3:1 ➜ Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp  

- Quy ước : A : thân cao     a: thân thấp  

- Phép lai 2 , F2 thu được tỉ lệ 3:1= 4 tổ hợp = 2x2 loại giao tử ➜ F1 dị hợp 1 cặp gen ➜KG của F1 là Aa  

- Sơ đồ lai :

F1       .  Aa               x        Aa

GF1.       A, a                       A, a

F2 .    AA ,Aa                      Aa , aa

TLKG:  1 AA : 2Aa : 1aa

TLKH :  3 thân cao : 1 thân thấp 

Xét  phép lai 1 : 

F2 cho tỉ lệ 1: 1 = 2 hợp tử = 2 x 1 loại giao tử ➜ KG của F1 là Aa x aa

- Sơ đồ lai : 

F1.      Aa            x        aa

GF1.  A , a                 a 

F2 .    Aa , aa 

TLKG : 1Aa : 1aa

TLKH :  1 thân cao : 1 thân thấp