Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nghĩa của từ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do các từ trên mô phỏng lại âm thanh của con người, con vật, đồ vật.
a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
= > mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa. b. Đặc điểm của nhóm từ láy. - Lí nhí, li ti, ti hí. + Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé. + Đều thuộc loại láy vần. - Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh. + Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng. + Đều thuộc láy phụ âm. c. Ý nghĩa biểu đạt. Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền- > sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại. CHÚC BẠN HỌC TỐT ^^^-^^^a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
= > mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa. b. Đặc điểm của nhóm từ láy. - Lí nhí, li ti, ti hí. + Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé. + Đều thuộc loại láy vần. - Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh. + Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng. + Đều thuộc láy phụ âm. c. Ý nghĩa biểu đạt. Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền - > sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.Chúc bạn học tốt
- Lí nhí, li ti, ti hí: đều láy phụ âm cuối; đều có nghĩa là rất nhỏ
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: đều láy phụ âm đầu, có nghĩa là nổi
- Oa oa, tích tắc, gâu gâu: đều láy toàn bộ vần, đều có nghĩa là tiếng kêu của 1 sự vật nào đó
*) Mềm mại: nó có nghĩa mềm hơn so với từ " mềm" , có sắc thái hơn, có nghĩa hẹp hơn so với " mềm"
đo đỏ: đỏ vừa, không đỏ lắm, có nghĩa hẹp hơn từ " đỏ"
p/s: mk ko chắc nx
-Nhấp nhô : Nhô lên, hụt xuống liên tiếp không đều nhau .
-Phập phồng : Có 2 nghĩa : + Phồng lên, xẹp xuống liên tiếp
+ Ở trạng thái không yên lòng,hồi hộp, lo lắng, vì điều đang mong đợi có thể sẽ không được như ý.
-Bập bênh:Chuyển động theo chiều thẳng đưng đối xứng nhau qua một trục,đầu này nâng lên, đầu kia hạ xuống đều đặn, liên tục
-Oa oa : Tiếng khóc của trẻ sơ sinh, to thành từng tiếng liên tiếp.
-Tích tắc : Tiếng kêu của đồng hồ.
-Gâu gâu : Tiếng sủa của con chó.
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!
-Láy toàn phần: nho nhỏ, gâu gâu
-Láy bộ phận: tươi tốt, thâm thấp, xấu xí, máu mủ, nấu nướng, tóc tai, tích tắc, mệt mỏi.
LẦN SAU CÓ ĐĂNG CÂU HỎI BẠN NHỚ NGĂN CÁCH CÁC TỪ, Ý BẰNG DẤU PHẨY HOẶC DẤU HAI CHẤM NHÉ!!!
láy toàn bộ:thâm thấp,nho nhỏ,gâu gâu
láy bộ phận:tươi tốt.máu mủ nấu nướng,tóc tai,mệt mỏi
Nhận xét về đặc điểm âm thanh của các nhóm từ láy
(1) lí nhí, li ti, ti hí.
(2) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
- Các từ thuộc nhóm (1) đều có khuôn vần i. Âm thanh của khuôn vần này gợi ra những cái nhỏ vụn, tương ứng với những sự vật, hiện tượng mà các từ lí nhí, li ti, ti hí,... biểu đạt.
- Các từ thuộc nhóm (2) có đặc điểm là:
+ Láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau.
+ Các tiếng láy đều có chung vần âp, có thể hình dung mô hình cấu tạo loại từ này như sau: (x + âp) + xy; trong đó, x là phụ âm được láy lại, y là phần vần của tiếng gốc,âp là phần vần của tiếng láy.
+ Các từ thuộc nhóm này có chung đặc điểm ý nghĩa là: chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hình dạng của sự vật.
Nghĩa của các từ láy oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm về âm thanh
Các từ này được tạo thành dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh (còn gọi là từ láy tượng thanh): oa oa giống như âm thanh tiếng khóc của em bé, tích tắc giống như âm thanh quả lắc đồng hồ, gâu gâu giống như âm thanh của tiếng chó sủa.
1, Ô ba ma
2, Cam chịu
3, Con chó
4, Vì cục đá rơi xuống sông sẽ bị chìm
5, Lương Thế Vinh
Đúng thì cho mình nhé
Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh( hay còn được gọi là từ láy tượng thanh).
– Ha hả: mô phỏng tiếng cười to.
– Oa oa: giống như tiếng khóc của em bé.
– Tích tắc: giống tiếng âm thanh từ quả lắc đồng hồ.
– Gâu gâu thì lại giống tiếng con chó sủa.
Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu = > mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa.