Xác định từ loại của cụm từ "một đôi" trong câu văn sau:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi."
Cụm danh từ.Lượng từ.Danh từ.Số từ.Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
làm cho câu văn trở nên đầy đủ nội dung, sinh động và diễn tả được toàn bộ nội dung mà tác giả muốn diễn tả.
Từ hai bổ sung từ chàng
- Từ một trăm bổ sung ý nghĩa cho từ cơm nếp, nệp bánh chưng
- Từ chín bổ sung ý nghĩa cho từ ngà, cựa, hồng mao, đôi
→ Các từ này đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng
2. Cụm danh từ có trong đoạn trích :
- đồ sính lễ
- một trăm ván cơm nếp
- một trăm nệp bánh chưng
- voi chín ngà
- gà chín cựa
- ngựa chín hồng mao
1 . Cụm động từ trong đoạn trích :
- dùng phép lạ
- bốc từng quả đồi
- dời từng dãy núi
- dựng thành lũy đất
- ngăn chặn dòng nước lũ
- đánh nhau ròng rã mấy tháng trời
Theo em, Vua Hùng đòi hỏi sính lễ như vậy là có lợi cho Sơn Tinh vì những thứ đó đều ở trên cạn, là môi trường mà Sơn Tinh sống & thuận lợi cho Sơn Tinh
Có. Vì: những thứ như cơm nếp, bánh chưng, voi, gà, ngựa,... đều là những vật ở dưới trên núi, bờ. Vì vậy rất có lợi cho Sơn Tinh.
Đọc ngữ liệu sau và trả lười câu hỏi:
" Một người là chúa miền non cao,mmootj người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng. Vua Hùng băn khoăn, không biết nhận lời ai, từ chối ai, bèn cho vời các Lạc Hầu vào bàn bạc. Xong, vua phán:
- Hai ngài đều vừu ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái, biết gả cho ngài nào? Thôi thì ngày mai, ai đem sính lễ đến trước, ta sẽ cho cưới con ta.
Hai chàng tâu đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi."
Câu 1: Đoạn trích được kể theo ngôi kể nào? Trong đoạn trích có những nhân vật nào?
Câu 2: Nghĩa của từ "phán" và "bảo" có gì giống và khác nhau?
Câu 3: Phân tích ngữ pháp và chỉ ra các cụm từ giữ vai trò làm thành phần câu trong câu sau:" Một người là chúa miền non cao ........ làm rể vua Hùng"
Câu 4: Có ý kiến cho rằng vua Hùng có thiên vị cho Sơn Tinh khi ra điều kiện kén rể em có đồng ý không? Hãy trình bày suy nghĩ của mình bằng một đoạn văn từ 7-9 câu.
Đọc ngữ liệu sau và trả lười câu hỏi:
" Một người là chúa miền non cao,mmootj người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng. Vua Hùng băn khoăn, không biết nhận lời ai, từ chối ai, bèn cho vời các Lạc Hầu vào bàn bạc. Xong, vua phán:
- Hai ngài đều vừu ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái, biết gả cho ngài nào? Thôi thì ngày mai, ai đem sính lễ đến trước, ta sẽ cho cưới con ta.
Hai chàng tâu đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi."
Câu 1: Đoạn trích được kể theo ngôi kể nào? Trong đoạn trích có những nhân vật nào?
Câu 2: Nghĩa của từ "phán" và "bảo" có gì giống và khác nhau?
Câu 3: Phân tích ngữ pháp và chỉ ra các cụm từ giữ vai trò làm thành phần câu trong câu sau:" Một người là chúa miền non cao ........ làm rể vua Hùng"
Câu 4: Có ý kiến cho rằng vua Hùng có thiên vị cho Sơn Tinh khi ra điều kiện kén rể em có đồng ý không? Hãy trình bày suy nghĩ của mình bằng một đoạn văn từ 7-9 câu.
Là điều kiện mà vua Hùng đưa ra để kén rể cho Mị Nương.
Có thể hiểu theo hai cách:
- Đó là những điều kiện phi lí, con voi có 9 cái ngà, gà có 9 cái cựa, ngựa có 9 hồng mao
- (Cái này cô mk bảo, mk ko biết đúng hay sai): Ngà voi được làm chín, cựa gà đc làm chín, hồng mao đc làm chín
nghĩa là những thứ phi lí trên đời
làm gì có những thứ đấy chứ
chẳng qua là có yếu tố tưởng tượng kì ảo mà thôi
cho mình nhé
Xác định từ loại của cụm từ "một đôi" trong câu văn sau:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi."
Cụm danh từ
.Lượng từ
.Danh từ
k cho mình nha
Xác định từ loại của cụm từ "một đôi" trong câu văn sau:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi."
Cụm danh từ.
Lượng từ.
Danh từ
Số từ.