Tìm CTHH của Một chất lỏng B dễ bay hơi có thành phần phân tử là 23.8C:5,9%H;70,3%Clvà biết PTK của B gấp 2,085 lần PTK của nước
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi ct chung: \(\text{Cl}_{\text{x}}\text{C}_{\text{y}}\text{H}_{\text{ z}}\)
\(\text{PTK = }35,5\cdot\text{x}+12\cdot\text{y}+\text{1}\cdot\text{z}=50,5\text{ }< \text{amu}>\)
\(\text{ %Cl}=\dfrac{35,5\cdot x\cdot100}{50,5}=70,3\%\)
`-> 35,5*x*100=70,3*50,5`
`-> 35,5*x*100=3550,15`
`-> 35,5x=3550,15 \div 100`
`-> 35,5x=35,5015`
`-> x= 35,5015 \div 35,5`
`-> x=1,00...`
Vậy, số nguyên tử \(\text{Cl}\) có trong phân tử `\text {Cl}_\text {x} \text {C}_\text {y} \text {H}_\text {z}` là `1`.
\(\text{%C}=\dfrac{12\cdot y\cdot100}{50,5}=23,8\%\)
`-> y=1,00...` làm tròn lên là `1`
Vậy, số nguyên tử \(\text{C}\) có trong phân tử `\text {Cl}_\text {x} \text {C}_\text {y} \text {H}_\text {z}` là `1`.
\(\text{%H}=\dfrac{1\cdot z\cdot100}{50,5}=5,9\%\)
`-> z=2,9795` làm tròn là `3`
Vậy, số nguyên tử \(\text{H}\) có trong phân tử `\text {Cl}_\text {x} \text {C}_\text {y} \text {H}_\text {z}` là `3`.
`=>`\(\text{CTHH: ClCH}_3\)
a/ Gọi CTHH của hợp chất là CxHyClz
Suy ra \(12x+y+35,5z=50,5\)
Ta có : \(\frac{12x}{50,5}.100=23,8\Rightarrow x=1\)
\(\frac{x}{50,5}.100=5,9\Rightarrow y=3\)
\(\frac{35,5z}{50,5}.100=70,3\Rightarrow z=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(CH_3Cl\)
\(m_C=\dfrac{50,5.23,8\%}{100\%}=12\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\\ m_H=\dfrac{50,5.5,9\%}{100\%}=3\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\\ m_{Cl}=50,5-12-3=35,5\left(g\right)\\ n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\\ =>CTHH:CH_3Cl\)
Gọi CTHH của A là: HxSy
Vì khí A nặng hơn Khí hiđrô 17 lần nên PTK của khí A là: 2 . 17 = 34 (đvC)
x:y = \(\frac{\%H}{M_H}=\frac{\%S}{M_S}=\frac{5,88\%}{1}=\frac{94,12\%}{32}=2:1\)
=> CTHH là: ( H2S)n = 34
<=> 34n = 34 => n= 1
CTHH của A là H2S
Bài 1 :
Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = = 2 mol nS = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
Gọi cthc: CxHyClz ; x,y,z \(\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{12x}{23,8}=\dfrac{y}{5,9}=\dfrac{35,5z}{70,3}=\dfrac{50,5}{100}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:3:1\)
Vậy cthc: CH3Cl
b)
Gọi cthc: CxHyOz ; x,y,z \(\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{12x}{40}=\dfrac{y}{6,7}=\dfrac{16z}{53,3}=\dfrac{180}{100}\)
\(x:y:z=6:12:6\)
Vậy cthc: C6H12O6
a) Số nguyên tử C: \(\dfrac{50.5\cdot23.8}{100\cdot12}=1\)
Số nguyên tử H: \(\dfrac{50.5\cdot5.9}{100\cdot1}\) = 3
Số nguyên tử Cl : \(\dfrac{50.5\cdot70.3}{100\cdot35.5}\) = 1
Vậy CTHH cần tìm là CH3Cl (metyl clorua)
b) Số nguyên tử C : \(\dfrac{40\cdot180}{100\cdot12}\) =6
Số nguyên tử H: \(\dfrac{6.7\cdot180}{100\cdot1}\) =12
Số nguyên tử O : \(\dfrac{53.3\cdot180}{100\cdot16}\) =6
Vậy CTHH cần tìm là C6H12O6 (glucozo)
a;
Gọi CTHH của HC là CxHyClz
Ta có:
x=\(\dfrac{50,5.23,8\%}{12}=1\)
y=\(\dfrac{50,5.5,9\%}{1}=3\)
z=\(\dfrac{50,5.70,3\%}{35,5}=1\)
Vậy CTHH của HC là CH3Cl
a.
- Đặt công thức tổng quát: NaxCly ( x, y \(\in\) N*)
MNaxCly = 29,25.2 = 58,5 (gam/mol)
%Cl = 60,7%
x = \(\dfrac{58,5.39,3}{2300}\approx1\)
y = \(\dfrac{58,5.60,7}{3550}\approx1\)
\(\Rightarrow\) CTHH: NaCl
c.
- Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x, y , z \(\in\) N*)
x = \(\dfrac{40.180}{1200}=6\)
y = \(\dfrac{6,7.180}{100}\approx12\)
z = \(\dfrac{53,3.180}{1600}\approx6\)
\(\Rightarrow\) CTHH: C6H12O6
PTK của B là: 2,805 . 18 = 50,5 (dvC)
Số nguyên tử C là : \(\frac{50,5\times23,8}{100\times1}=1\)
Số nguyên tử H là: \(\frac{50,5\times5,9}{100\times1}=3\)
Số nguyên tử Cl là: \(\frac{50,5\times70,3}{100\times35,5}=1\)
Vậy CTHH là: CH3Cl
can on ban