ptử của hc X gồm 2 ntử của ntố R liên kết với 6 ntử H ptử X nặng = ptử NO(nito oxit)
a/ xác định NTK ,tên gọi và KHHH của R
b/ tính %R trong hc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
a)
CTHH: R2H6
Có PTKX = 30 (đvC)
=> NTKR = 12(đvC)
=> R là C(cacbon)
b) CTHH: C2H6
\(\%C=\dfrac{12.2}{30}.100\%=80\%\)
a) Hợp chất có công thức: X2H6
Do M của hợp chất nặng gấp 15 lần so với H2
2X + 6 =15*2 =>X=12 X là Cacbon
b)%X=(12/30)*100%=40%
nhớ k nhá
Đặt CTHH của hợp chất là Cl2Ox(x\(\in\)N*,tối giản)
Ta có:
PTKx=2,719.35,5=87
\(\Rightarrow35,5.2+16x=87\)
\(\Rightarrow71+16x=87\)
\(\Rightarrow16x=16\)
\(\Rightarrow x=1\)
Vậy CTHH là Cl2O
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
Na2XOy=2.71=142\(\rightarrow\)46+X+16y=142\(\rightarrow\)X+16y=96
%O=\(\dfrac{16y}{142}.100=45,07\rightarrow y\approx4\)
\(\rightarrow\)X+16.4=96\(\rightarrow\)X=32(S)
- CTHH của Z là: Na2SO4
GỌi CTHH của HC là Na2XOy
PTK của Z=71.2=142
PTK của O trong HC=142.45,07%=64
y=\(\dfrac{64}{16}=4\)
=>PTK của X=142-23.2-16.4=32
=>X là S(lưu huỳnh)
Vậy CTHH của Z là Na2SO4
ta có công thức R2H6
PTK=NO=14+16=30
=> phân tử khối R =\(\frac{30-6}{2}\)=12
=> R là Cacbon ( C)
tên gọi là etan
%R trong hợp chất : \(\frac{12.2}{30}.100=80\%\)