trong hai dung dich o cac vi du sau day , dung dich nao co pH lon hon ?
a) dung dich HCl 0.1 M va dung dich HCl 0.01 M
b) dung dich HCl 0.01 M va dung dich H2SO4 0.01 M
giải thích vắn tắt cho từng trường hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ban đầu:\(n_{H+}=n_{HCL}+2nH_2SO_4=0,25.\left(0,08+2.0,01\right)=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{OH-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25a.2=0,5a\)
\(n_{Ba^2+}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25a;nSO^2_4=nH_2SO_4=0,0025\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12 => pOH = 2
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=10^{-2}=0,01\left(M\right)\Rightarrow n_{OH-}=0,01.0,5=0,005\left(mol\right)\)Vì pH = 12 > 7 nên \(H^+hết,OH^-còn\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,025-->0,025
\(\Rightarrow n_{OH^-}còn=0,5a-0,025=0,005\Rightarrow a=0,06\left(mol/l\right)\)
Từ đó suy ra được \(nBa^{2+}=0,25.0,06=0,015\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
0,0025<--0,0025
\(\Rightarrow m=m_{Baso_4}=0,025.233=0,5825\left(gam\right)\)
Ban đầu:\(n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,25.\left(0,08+2.0,01\right)=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25a.2=0,5a\)
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25a\); \(n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,0025\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12 => pOH = 2
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=10^{-2}=0,01\left(M\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,01.0,5=0,005\left(mol\right)\)Vì pH = 12 > 7 nên \(H^+\) hết, \(OH^-\) còn.
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,025-->0,025
=> \(n_{OH^-}\text{còn}=0,5a-0,025=0,005\Rightarrow a=0,06\left(mol\text{/}l\right)\)
Từ đó suy ra được \(n_{Ba^{2+}}=0,25.0,06=0,015\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
0,0025<--0,0025
=> \(m=m_{BaSO_4}=0,0025.233=0,5825\left(gam\right)\)
giờ có cần trả lời không? hay là không cần thiết nữa? bạn
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,01+0,1=2*0,01+x
<=>x=0,09(mol)
Nồng độ mol các ion trong dung dịch A là:
[H+]=\(\frac{0,01}{0,1}\)=0,1M
[Na+]=\(\frac{0,1}{0,1}\)=1M
[SO42-]=\(\frac{0,01}{0,1}\)=0,1M
[Cl-]=\(\frac{0,09}{0,1}\)=0,9M
mmuối khan=mH+ + mNa+ +mSO42- + mCl- =0,01*1 +0,1*23 +0,01*96 +0,09*35,5 =4,395(g)PTHH: Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
nH2 = \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nHCl = 2.nH2 = 0,5 x 2 = 1 (mol)
=> mHCl = 1 x 36,5 = 36,5 (gam)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = mhỗn hợp + mHCl - mH2
=> mmuối = 20 + 36,5 - 0,5 x 2 = 55,5 (gam)
nFe(Fe2O3)=0.1.2=0.2mol
nFe trc pứ=0.2+0.2=0.4mol
nFe[Fe2(SO4)3]=nFe trc pứ=0.4mol
=>nFe(SO4)3=0.4/2=0.2mol
mFe2(SO4)3=400.0.2=80g.
Vậy m=80g.
1.
2Fe + 6H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
Fe + 3H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Theo PTHH 1 ta có:
\(\dfrac{3}{2}\)nFe=nSO2=0,3(mol)
VSO2=22,4.0,3=6,72(lít)
2.
2Fe + 6H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nFe=nFe2(SO4)3=0,1(mol)
nFe2O3=nFe2(SO4)3=0,1(mol)
mmuối=0,2.400=80(g)
de phan biet cac dung dich , NaOH ,Ca(OH)2, HCL,BaCl2dung trong cacbinh rieng biet bi mat nhan , can dung thuoc thu nao sau day
a, Quy tim
b,Quy tim, phenolphatlein
c,Quy tim va khi cacbon dioxit
d, dung dich phenolphtalein
A/
[H+]=0,11 M
PH=1
B/ [H+]=0,03M
PH=1,5
Nen dd B co nong do pH lon hon