Thả 7,9 gam hỗn hợp Na và Fe vfo nước dư thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra . tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Na+2H2O->2NaOH+H2
x-------------------x----------0,5x mol
Ba+2H2O->Ba(OH)2+H2
y---------------------y----------y mol
aTa có :)\(\left\{{}\begin{matrix}23x+137y=2,06\\0,5x+y=0,025\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=>mbazo=0,03.40+0,01.171=2,91g
=>m Na=0,03.23=0,69g
=>m Ba=0,01.137=1,27g
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, Ta có: \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,1.23}{0,1.23+3,9}.100\%\approx37,1\%\\\%m_K\approx62,9\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ↑
Ag + HCl → Không tác dụng
Số mol của H2 là: 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
a) Số mol của Na là: 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng của Na là: 0,1 . 23 = 2,3 gam
Khối lượng của Ag là: 13,1 - 2,3 = 10,8 gam
b) Số mol HCl là: 0,05 . 2 = 0,1 mol
CM = \(\frac{n}{V}=\frac{0,1}{V}=2M\Rightarrow V=0,05\left(lít\right)\)
Đổi: 0,05 lít = 50 ml
\(n_{SO2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Pt : \(Cu+2H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O|\)
1 2 1 1 2
a 0,15 1a
\(2Fe+6H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O|\)
2 6 1 3 6
b 0,075 1,5b
a) Gọi a là số mol của Cu
b là số mol của Fe
\(m_{Cu}+m_{Fe}=18\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Cu}.M_{Cu}+n_{Fe}.M_{Fe}=18g\)
⇒ 64a + 56b = 18g (1)
Theo phương trình : 1a + 1,5b = 0,375(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
64a + 56b = 18g
1a + 1,5b = 0,375
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b) 0/0Cu = \(\dfrac{9,.6.100}{18}=53,33\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{18}=46,67\)0/0
c) Có : \(n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuSO4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,075.400=30\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
TN1: Gọi (nCu, nAl, nFe) = (a,b,c)
=> 64a + 27b + 56c = 14,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b----------------------->1,5b
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
c----------------------->c
=> 1,5b + c = 0,3 (2)
TN2: Gọi (nCu, nAl, nFe) = (ak,bk,ck)
=> ak + bk + ck = 0,6 (3)
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}.20\%=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
ak--->0,5ak
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
bk--->0,75bk
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
ck-->\(\dfrac{2}{3}ck\)
=> 0,5ak + 0,75bk + \(\dfrac{2}{3}ck\) = 0,4 (4)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\c=0,15\left(mol\right)\\k=2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,05.64}{14,3}.100\%=22,38\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{14,3}.100\%=18,88\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,3}.100\%=58,74\%\end{matrix}\right.\)
HD:
Thí nghiệm 1 chỉ có Na phản ứng:
Na + HOH \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
0,4 0,2 mol
Thí nghiệm 2 chỉ có Al phản ứng (kim loại lưỡng tính):
Al + OH- + H2O \(\rightarrow\) AlO2- + 3/2H2 (2)
0,7/3 0,35 mol
Thí nghiệm 3 cả 3 chất đều phản ứng:
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2 (3)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2 (4)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (5)
Gọi x, y, z tương ứng là số mol của Na, Mg và Al trong a gam hh.
Ta có: x = 0,4 mol; z = 0,7/3 mol; x/2 + y + 3z/2 = 0,5. Suy ra: y = -0.5 < 0 (vô lí)
Bạn xem lại đề bài, đề bài ko đúng.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Fe + H2O → Không tác dụng
Số mol của khí hiđrô là:1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Số mol của Na là: 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
Khối lượng của Na là: 0,1 . 23 = 2,3 (gam)
% Na trong hỗn hợp là: (2,3 : 7,9).100% = 29,114%
% Fe trong hỗn hợp là: 100% - 29,114% = 70,886%