Tìm phân số \(\frac{a}{b}\) biết tổng của a và b bằng 19 và b trừ a thì được 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
GIẢI
Tử số a của phân số đó là: (19-5):2=7
Mẫu số b của phân số đó là: 19-7=12
Vậy phân số \(\frac{a}{b}=\frac{7}{12}\)
Đ/S:\(\frac{7}{12}\)
HT @nguyenuyennhi.com.vn
Bài 2: Khi thêm vào cả tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên a thì hiệu số của tử số và mẫu số không thay đổi. Hiệu số cảu mẫu số và tử số là:
19 - 13 =6
Khi thêm a vào cả tử và mẫu số thì hiệu số phần của tử và mẫu là:
7 - 5 = 2 (phần)
Tử số phân số mới là :
6 : 2 x 5 = 15
Số a thêm vào là:
15 - 13 = 2.
Đáp số : 2
Bài 1: Tổng cả tử số và mẫu số là 4812.
Tổng số phần của tử số và mẫu số là :
5 + 7 = 12 (phần)
Tử số là:
4812 : 12 x 5 = 2005
Mẫu số là:
4812 - 2005 = 2807
Phân số đó là : 2005 /2807
khi đem phân số 5/8 cộng với phân số a/b và đem phân số 4/5 trừ đi phân số a/b thì tổng không thay đổi và bằng: 5/8 + 4/5 = 57/40
Phân số bé mới là: 57/40 : (2 + 1) x 1 = 19/40
Phân số a/b là: 4/5 - 19/40 = 13/40
ĐS: 13/40
5/8 = 25/40 ; 4/5 = 32/40
Sau khi thêm và bớt thì tổng chúng vẫn không đổi.
Tổng chúng là: 4/5 + 5/8 = 57/40
Tổng số phần bằng nhau:
1 + 2 = 3 (phần)
Phân số bé lúc này là;
57/40 : 3 = 19/40
Phân số a/b là:
32/40 – 19/40 = 13/40
\(\frac{5}{8}=\frac{25}{40}\);\(\frac{4}{5}=\frac{32}{40}\)
Sau khi thêm và bớt thì tổng chúng không đổi
Tổng của chúng là:
\(\frac{4}{5}+\frac{5}{8}=\frac{57}{40}\)
Phân số bé là:
\(\frac{57}{40}:3=\frac{19}{40}\)
Phân số \(\frac{a}{b}\)là:
\(\frac{32}{40}-\frac{19}{40}=\frac{13}{40}\)
bài toán ta đưa về dạng tổng hiệu
ta có sơ đồ :
tử số a : |-------------------|
mẫu số b : |------------------|--5--|
tử số a là :
( 19 - 5 ) : 2 = 7
mẫu số b là :
7 + 5 = 12
vậy phấn số cần tìm là : \(\frac{7}{12}\)
đáp số : \(\frac{7}{12}\)
tử số : |----|----|----|
mẫu số : |----|----|----|--5-|
Tử số là :
(19 - 5) : 2 = 7
Mẫu số là :
7 + 5 = 12
Vậy phân số đó là 7/12