Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta loại giết thịt cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính lại thành phần kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa.
Tần số alen a = 0,25 => A = 0,75
=> Thế hệ sau: AA = 0,752
= 0,5625; aa = 0,252
= 0,0625; Aa = 0,375.
Chọn D.
Đáp án C
Khi loại kiểu gen aa thì cấu trúc quần thể còn:
0,5AA : 0,5Aa
Tần số alen A = 0,5 + 0,5/2 = 0,75
Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25
Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán:
0,752 AA : 2.0,75.0,25Aa : 0,252 aa
hay 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa
Đáp án D
Quần thể (1): 100% lông dài A-: chưa cân bằng di truyền
(2) 100%aa: cân bằng di truyền
(3) cân bằng di truyền
(4) chưa cân bằng di truyền
Đáp án : D
Nhân tế bào cừu : A lông trắng >> a lông xám
Tế bào chất : B mắt nâu >> b mắt đen
Cừu cho nhân lông màu trắng ( có cừu mẹ lông trắng, cừu bố lông xám ) ó có KG là Aa
Cừu cho trứng có mắt màu nâu B-
=>Cừu Đôly tạo ra có kiểu gen là AaB-
<=> có kiểu hình là : lông trắng, mắt nâu
Các phát biểu không đúng là 1, 2, 4, 5, 6
a.
P: AA x aa
GP: A x a
F1: 100% Aa (100% lông ngắn)
b.
Để xác định kiểu gen của chó lông ngắn, ta đem lai phân tích
- Nếu phép lai phân tích cho 100% lông ngắn -> lông ngắn có kiểu gen AA
- Nếu phép lai phân tích cho 50% lông ngắn : 50% lông dài -> Lông ngắn có kiểu gen Aa
Đáp án A
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:
0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: → A sai
- Tần số kiểu gen B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là :2x3 =6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: lớn nhất → D đúng
Đáp án A
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1 – 0,2 = 0,8 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA : 0,32 Aa : 0,64aa
Tần số alen b = 1 – 0,6 = 0,4 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa : 0,32Aa : 0,64aa)(0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb)
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A- BB = 0,36.0,36 = 12,96% → A sai
- Tần số kiểu gen AaBb = 0,32. 0,48 = 0,2536 → B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: 3.3= 9; số kiểu hình của quần thể là: 2.3 = 6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0,64.0,48 = 0,3072 → lớn nhất → D đúng
Đáp án : A
- Làm như sau :
0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa =1+ Do giết hết cừu lông ngắn \(\Rightarrow\) cấu trúc quần thể là : 0,5AA + 0,5 Aa =1
+ Tần số alen : a là : 0,25 ; Tần số alen A là : 0,75
+ Ở đời sau thì cấu trúc di truyền sẽ là :\(0,75^2AA+2.0,75.0,25Aa+0,25^2aa=1\)
Hay :
A