Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 9.62 g hỗn hợp khí metan(CH4)và khí butan (C4H10).biết rằng sau phản ứng dụng người ta thu được nước và 28.6 g khí co2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
16nmetan+58nbutan=7,4 (1).
BT C: nmetan+4nbutan=22/44=0,5 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra nmetan=0,1 (mol) và nbutan=0,1 (mol).
Số mol nước tạo ra là 0,5.(0,1.4+0,1.10)=0,7 (mol).
BTKL: 7,4+32nkhí oxi=22+0,7.18, suy ra nkhí oxi=0,85 (mol).
Thể tích khí oxi cần tìm là 0,85.22,4=19,04 (lít).
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_4H_{10}}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x x ( mol )
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\)
y 13/2 y 4y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+58y=7,4\\x+4y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=2.0,1+\dfrac{13}{2}.0,1=0,85mol\)
\(V_{O_2}=0,85.22,4=19,04l\)
\(a,Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right);n_{C_4H_{10}}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ 2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16a+58b=7,4\\22,4a+22,4.4b=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\\m_{C_4H_{10}}=0,1.58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ b,n_{O_2}=2a+\dfrac{13}{2}b=2.0,1+6,5.0,1=0,85\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,85.22,4=19,04\left(l\right)\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15<---0,3<----0,15
b) `m_{O_2} = 0,3.32 = 9,6 (g)`
c) `V_{CH_4} = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 (g)
b, Theo ĐLBT KL, có: m + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 22,4 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{22,4}{32}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7.22,4=15,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{15,68}{20\%}=78,4\left(g\right)\)
CH4 + 2 O2 - > CO2 + 2 H2O
a............2a..........a
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
b..................6,5b..............4b
16a+ 58b = 7,4
44a + 44 .4b = 22
=> a = b = 0,1
m O2 = 32 (2.0,1 + 6,5.0,1) = 27,2 g
CH4 + 2 O2 - > CO2 + 2 H2O
a............2a..........a
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
b..................6,5b..............4b
16a+ 58b = 7,4
44a + 44 .4b = 22
=> a = b = 0,1
m O2 = 32 (2.0,1 + 6,5.0,1) = 27,2 g
nCO2= \(\frac{m}{M}=\frac{28,6}{44}=0,65\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 1
x x
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O 2
y 4y
Theo đề bài: nco2= 0,65
\(\Leftrightarrow\) x + 4y = 0,65 (*)
mhỗn hợp khí= 16x + 58y = 9,62 (**)
Từ (*),(**) ta có hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}x+4y=0,65\\\\16x+58y=9,62\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,13\\\\y=0,13\end{cases}}}\)
Theo pt 1: no2= 2 nCH4 = 2x= 2.0,13=0,26 (mol)
\(\Rightarrow\)m02= n.M = 0,26 . 32 =8,32 (g) 3
Theo pt 2: n02 = \(\frac{13}{2}\)y=0,845 (mol)
\(\Rightarrow m_{o_{ }_2}=n.M=0,845.32=27,04\left(g\right)\) 4
Từ 3, 4 Ta có khối lượng o2 cần dùng là: 8,32 + 27,04= 35,36(g)
PTHH: \(CH_4+2O_2\rightarrow^{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=CH_4\\y\left(mol\right)=C_4H_{10}\end{cases}}\), có hệ phương trình sau
\(\hept{\begin{cases}16x+58y=7,4\\44x+176y=22\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow x=y=0,1\)
Dưa vào PTHH 1: \(n_{O_2}=2x=0,1.2=0,2mol\)
Dựa vào PTHH 2: \(n_{O_2}=\frac{13.0,1}{2}=0,65mol\)
Có tổng số mol của \(O_2\) là: \(0,2+0,65=0,85mol\)
\(\rightarrow m_{O_2}=32.0,85=27,2g\)