K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2017

Đáp án C

4 tháng 7 2017

Đáp án A

12 tháng 8 2017

Đáp án A

15 tháng 5 2017

Đáp án : D

HCOOC2H5 ; CH3COOCH3

14 tháng 9 2019

8 tháng 4 2018

Đáp án A

18 tháng 3 2019

18 tháng 5 2018

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

So sánh tỉ lệ Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 ⇒ Fe dư

Theo PT nFe (pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol

mFe dư = 0,15. 56 = 8,4g.

Do khối lượng Fe dư nên tính thể tích khí H2 theo số mol H2SO4.

nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol

Vkhí = 0,25 . 22,4 = 5,6l.

a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

             0,4--->0,6-------------------->0,6

=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)

c) \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)

d) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư

PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

               0,1----------------->0,2

=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)