1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{22,4}=\dfrac{5}{14}\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{\dfrac{5}{14}}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25
=> \(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(\dfrac{5}{14}-0,25\right).22,4=2,4\left(l\right)\)
pt:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,3 → 0,3 0,3
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,1 → 0,1 0,1
m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 12g
n H2 (đktc) = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
n O2 (đktc) = 8 : 22,4 = 5/14 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 ---> 2H2O
Mol ban đầu 0,5 5/14
Mol phản ứng 0.5 0,25 0,5
Mol sau phản ứng 0 3/28 0,5
a) sau phản ứng chất dư là O2
VO2 (đktc) = 3/28 . 22,4 = 73,472 (lít)
b) m h2o = 0,5 . 18 = 9 (g)
* Chú ý: cùng đktc: tỉ lệ số mol = tỉ lệ thể tích
Tỉ số mol của H 2 và O 2 :
Chọn D
Phương trình điều chế hiđro
CH4 + 2H2O -to, xt→ CO2 + 4H2
Phương trình loại khí oxi:
CH4 + 2O2 -to→ CO2 + 2H2O
Phương trình tống hợp amoniac:
N2 + 3H2 -450-500o, Fe, 200-300atm→ 2NH3
Đáp án B
Từ dB/H2 = 19 tính được nO2 : nO3 = 5 : 3
Giả sử nA =3; nB = 6,4 → nO2 = 4; nO3 = 2,4; → nO = 4.2+2,4.3=15,2
Đặt CTC 3 hidrocacbon là CxHy
CxHy + (2x+y/2)O → xCO2 + y/2H2O
Ta có 2x/y = 2,6/2,4 và 2x + y/2 = 15,2/3 → x = 26/15; y = 3,2
MA = 12.26/15 + 3,2 = 24; dA/H2 =12
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
1) Vhỗn hợp (đktc) = (1 + 1,5).22,4 = 56 (l)
2) - Số phân tử oxi là: 1.6.1023 = 6.1023 (phân tử)
- Số phân tử hidro là: 1,5.6.1023 = 9.1023 (phân tử)
3) PT: 2H2 + O2 → 2H2O
Trước 1,5 1 0 mol
Trong 1,5 0,75 1,5 mol
Sau 0 0,25 1,5 mol
a) - Oxi dư
- Số phân tử oxi dư là: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 = 15.1022 (phân tử)
b) \(V_{O_2dư\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{O_2dư}=0,25.32=8\left(g\right)\)