Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Nghĩa của từ tợn:
Bạo đến mức liều lĩnh, không biết sợ hãi gì , lộ rõ vẻ thách thức.
Chỉ sự khác thường ở một mức độ cao (rét tợn)
b. từ “tợn” trong đoạn văn trên được sử dụng với nghĩa hiểu: Bạo đến mức liều lĩnh, không biết sợ hãi gì , lộ rõ vẻ thách thức.
Cơ sở để xác định là dựa vào nội dung những câu văn sau đó: Dám cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì ai cũng nhịn, không ai đáp lại.
a ) Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ. Tôi tợn lắm. Dám cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm.
a. lắm - bổ sung sắc thái nghĩa cho từ "tợn"
b. quá, mãi - ân hận nhiều, sâu sắc
a)
Danh từ: Cào Cào, Gọng Vó, gã, bà con,...
Động từ: quát, đá, đứng, đi, rung, đáp, nể, sợ, nhìn,...
Tính từ: tợn, ngông cuồng, oai vệ, dún dẩy,...
Số từ: hai, một.
Lượng từ: tất cả, những, mấy,...
Chỉ từ: ấy.
Phó từ: đã, cũng, lắm, lên, xuống, đi, phải.
b)
Cụm danh từ: chị Cào Cào, anh Gọng Vó, những gã xốc nổi,...
Cụm động từ: đi đứng, đã quát mấy chị Cào Cào,...
Cụm tính từ: tợn lắm, nể hơn,...
c)
So sánh: cử chỉ ngông cuồng là tài ba,...
Nhân hóa: chị Cào Cào, anh Gọng Vó
Ẩn dụ: Bởi vì quanh quẩn, ai cũng quen thuộc mình cả
Hoán dụ: Tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm
Tick ủng hộ nha.Chúc bạn học tốt.
cái này dễ, để mk giúp cho, ngày mai nha