So sánh lớp chim với lớp bò sát
mình đang cần rất gấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Đặc điểm thể hiện chim bồ câu tiến hóa hơn so với lớp bò sát và lớp lưỡng cư:
-Làm tổ ở cây cao.
-Nuôi con bằng sữa diều.
- Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng, sau khi trứng nở, chúng lại thay nhau chăm sóc và bảo vệ con.
- Bay lượn.
| Lưỡng cư | Bò sát | Chim |
Môi trường sống | Ở nước và cạn | Đa phần ở cạn | Chạy trên trên mặt đất, bay trên không trung, bơi trong nước |
Tham khảo:
Nguồn: Cô Mai Hiền
Đặc điểm sinh sản | Bò sát (thằn lằn) | Chim (chim bồ câu) | Ý nghĩa |
Cơ quan giao phối | Có cơ quan giao phối | Không có cơ quan giao phối | Giảm nhẹ khối lượng cơ thể |
Số lượng trứng | Nhiều (5 – 10 quả) | Ít (mỗi lần 2 quả) | Tăng dinh dưỡng cho trứng |
Hiện tượng ấp trứng | Không có hiện tượng ấp trứng | Có hiện tượng ấp trứng | Tỷ lệ nở cao |
TK
Cá : tim 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, hệ tuần hoàn kín
*Bò sát: 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha, hệ tuần hoàn kín
*Lưỡng cư: 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, 2 ngăn tạm thời thành 2 nữa, 4 ngăn chưa hoàn toàn, máu ít pha hơn, hệ tuần hoàn kín
*Chim: 2 vòng tuần hoàn, tim bốn ngăn, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
*Lớp thú:2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu tươi, hệ tuần hoàn kín
Bò sát
- Với những động vật có 4 chi trên cạn: Chúng di chuyển bằng 4 chân
- Một số khác ở dưới nước ( cá sấu, rùa ) thì chân cũng là 1 bộ phận quan trọng trong việc bơi.
- Một số loài không có chân ( rắn ) thì trườn trên mặt đất để di chuyển.
Lớp chim
- Đa số là sử dụng cánh để di chuyển
- Một số loài không bay được ( đà điểu , chim cánh cụt ) thì di chuyển bằng các chi đặc biệt chim cánh cụt còn dùng cánh để di chuyển bơi dưới nước.
Lớp thú
- Di chuyển rất đa dạng như di chuyển bằng các chi và cũng có nhiều loài di chuyển bằng cánh .
Bò sát : di chuyển bằng chân lak chủ yếu bằng cách bò trên mặt đất, một số ít trườn để di chuyển
Chim : di chuyển = cánh và chân , khi bay thik vỗ cánh để di chuyển, khi di chuyển trên mặt đất thik dùng 2 chân
Thú : (tham khảo) : cách di chuyển khá đa dạng, tùy thuộc môi trường sống: - Trên cạn: Đi, chạy bằng 4 chân hoặc 2 chân (thú móng Guốc, thú Ăn thịt, thỏ, kanguru, khỉ, vượn ...), leo trèo (sóc, vượn, báo, mèo rừng ...). - Trên không: Bay (dơi), lượn (cầy bay, sóc bay).
Hệ tuần hoàn của cá: Tim 2 ngăn, nối với các mao mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.
Hệ tuần hoàn của ếch: Xuất hiện vòng tuần hoàn fổi, tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim ba ngăn ==> máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Hệ tuần hoàn của thằn lằn thì tim có 3 ngăn, nhưng có thêm một vách hụt ngăn tâm thất tạm thời thành 2 nửa => máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn
Hệ tuần hoàn của chim thì tim đã có 4 ngăn, gồm 2 nửa tách nhau hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, không bị pha trộn.
Hệ tuần hoàn của cá: Tim 2 ngăn, nối với các mao mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.
Hệ tuần hoàn của ếch: Xuất hiện vòng tuần hoàn fổi, tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim ba ngăn ==> máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Hệ tuần hoàn của thằn lằn thì tim có 3 ngăn, nhưng có thêm một vách hụt ngăn tâm thất tạm thời thành 2 nửa => máu đi nuôi cơ thể ít bị fa hơn
Hệ tuần hoàn của chim thì tim đã có 4 ngăn, gồm 2 nửa tách nhau hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, không bị pha trộn.
Hệ tuần hoàn của thỏ giống như của chim, gồm tim 4 ngăn với hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Chúc bạn làm bài tốt!
Thằn lằn
- Da khô, có vảy sừng bao bọc
- Cổ dài
- Mắt có mi cử động, có nước mắt
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu
- Thân, đuôi dài
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt
Chim bồ câu
Thân : hình thoi
chi trước : cánh
Chi sau : 3 ngón trước 1 ngón sau có vuốt
lông ống : có các sợi long làm thành phiến lông mỏng
lông tơ : các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
mỏ : mỏ sừng bao lấy hàm không răng
cổ : Dài khớp với thân
- Thụ tinh trong
- Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
- Thụ tinh trong
- Đẻ và áp trứng
Lớp bò sát:
+ Đặc điểm chung:
Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
_ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.
_ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí
_ Phổi có nhiều vách ngăn
_ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.
_ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
+ Vai trò:
Có lợi:
_ Có ích lợi cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...
_ Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba...
_ Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc...
_ Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.
Có hại:
_ Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và vật nuôi
Lớp chim:
+ Đặc điểm chung:
Là động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau.:
+ Toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng.
+ Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt
+ Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
+ Vai trò:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
Lớp thú:
+ Đặc điểm chung:
_ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
+ Vai trò:
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.