Khi dùng thì hiện tại tương lai gần, khi nào dùng going to+V, khi nào going rồi+ thành phần phụ ( giả sử going fishing)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html
Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.
Học tốt nhé
Công thức HT đơn:
S + Vinf + O
S + don't / doesn't + Vinf + O
Do / Does + S + Vinf + O ?
Dấu hiệu :
always:luôn luôn
usually: thường xuyên
often: thường
sometimes: thỉnh thoảng
seldom=rarely:hiếm khi
never:không bao giờ
every+Noun:(every day, every week,...)
Công thức HT tiếp diễn:
S + tobe + Ving + O
S + tobe + not + Ving + O
Tobe + S + Ving + O ?
Dấu hiệu:
now:bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: hiện tại
at present : hiện nay
today : hôm nay
look! : nhìn kìa
listen! : nghe này
Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...
Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving
Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.
Oh, I've left the door open. I will go and shut it.Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại.
I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi.
Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.
I've asked John to help me but he won't.
Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.
Dùng Will để hứa hẹn làm điều gì đó.
Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho bạn vào thứ sáu. Dùng Will để dự đoán về tương lai. I think United will win the game.
(Tôi nghĩ độ Mĩ sẽ thắng trận đấu)
One day people will travel to Mars.
(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)
2. Be going to:
Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.
Trông những đám mây đen này kìa. Trời chắc sẽ mưa.
This bag isn't very strong. It's going to break.
Cái túi này không chắc lắm, nó sẽ rách mất.
Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.
We are going to have a meal.Chúng tôi sắp dùng bữa.
Tom is going to sell his car.
Tom dự định bán xe hơi của anh ấy.
There's a film on television tonight. Are you going to watch it?
Có một bộ phim trên ti vi tối nay. Bạn sẽ xem chứ?
Chú ý:
1. Will không diễn tả một dự định
It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.(Đúng)She'll have a meal. (Sai)
Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét
We're going to have a meal. There'll be about ten of us. ~ Oh, that'll be nice. 2. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be going toWe're going to drive/We're driving down to the South of France. ~ That'll be a long journey. ~ Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.
3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.
I think United will win the game
HoặcI think United are going to win the game
Dùng will trong thì tương lai đơn, những dấu hiệu để nhận biết là trong câu thường có tomorrow, next day, next week, next year, ... .
Dùng be going to trong thì tương lai gần, những dấu hiệu để nhận biết thì tương lai gần cũng gần giống như thì tương lai đơn nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể như: In + thời gian, tomorrow, next day, next week, next year.
1 will miss
2 will lend
3 will meet
4 will help
5 will go
6 am going to visit
7 will buy
8 will go
9 will have travelled
10 finish - will have prepared
40. We’ve nothing to do. ____________Shall we go________________________(we/ go) to the zoo?
41. Can I use your shampoo? I ________________am going to wash__________________(wash) my hair.
42. What language __________are you going to study_______________________(you / study)? - I decide (quyết định) to study Spanish.
43. Where are you going? - I _________am going to pay_________________________(pay) the phone bill.
44. What would you prefer, tea or coffee? - I ___________will have____________________ (have) some tea.
45. We ____________are going to be______________________(be) away all day on a school excursion (chuyến tham quan).
46. I promise I __________will visit______________________(visit) all the museums in the city.
47. I __________________will work _____________(work) hard in Physics next term.
48. There’s a hole on the way. He ________is going to fall________________________ (fall).
49. Look at those big black clouds! It ___________________is going to rain_________________(rain).
50. I am sure she ___will be____________________________(be) very surprised when she sees the present.
51. He doesn’t study for the exam. He _______is going to fail___________________________(fail).
52. Surely you ________won't put_______________________(not / put) him to bed so soon (quá sớm).
53. We ___________will have_______________________(have) to walk home because we miss the train.
I _______________________am going to paint______________(paint) the walls in yellow and the doors in white because I like these
2 They are going to eat
3 Am going to wear
6 Are you going to cook
8 Are they going to leave
9 She is going to take part
10 am not going to spend
Nguời ta dùng thế này:
He is going to fishing vì lặp lại go mà đấy k phải thành phần phụ nhé(nếu đúng theo cấu trúc thì thế nay:He is going to go fishing à)
Câu này:
She is going to visit Ha Long bay đùng không