chia hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3,2 gam thành hai phần không bằng nhau . Phần 1 : hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng đã có 3,2 gam brom tham gia phản ứng. Phần 2: đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 32,505 gam kết tủa. a) viết các phản ứng xảy ra b) tính khối lượng CH4 trong A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,05 ← 0,1 (mol)
- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:
+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol
Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x
=>
+ Đốt cháy phần 2:
C2H2 + 2,5O2 → t ∘ 2CO2 + H2O
0,05k → 0,1k→ 0,05k (mol)
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
kx → kx → 2kx (mol)
Sản phẩm cháy gồm
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
k(x+0,1) → k(x+0,1) (mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> k(117x+14,4) = 69,525
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 ← 0,2 (mol)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
0,1 ← 0,1 (mol)
Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam
Phần trăm thể tích các khí trong X là:
tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,05.22,4}{3,36}100\)=33,3%
=>%VCH4=66,7%
Gọi số mol của \(C_2H_2\) và \(CH_4\) lần lượt là x và y.
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow CHBr_2+CHBr_2\)
x 2x
\(CH_4+Br_2\rightarrow CH_3Br+HBr\)
y y
Ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3,36}{22,4}\\2x+y=\dfrac{16}{160}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được : x = -0,05:))
coi lại đề mỗi cái đề cx đưa ko đàng hoàng nx.-.
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{CH_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{glucose}=a;n_{fructose}=b\left(mol\right)\\ P.I:\\ H_2C\left(OH\right)-\left[CH\left(OH\right)\right]_4-CHO+2\left[Ag\left(NH_3\right)_2\right]\left(OH\right)->H_2C\left(OH\right)-\left[CH\left(OH\right)\right]_4-COONH_4+3NH_3+2Ag+H_2O\left(fructose.trong.NH_3.chuyển.thành.glucose\right)\\ a+b=\dfrac{1}{2}n_{Ag}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{86,4}{108}=0,4\left(I\right)\\ P.II:\\ H_2C\left(OH\right)-\left[CH\left(OH\right)\right]_4-CHO+Br_2+H_2O->H_2C\left(OH\right)-\left[CH\left(OH\right)\right]_4-COOH+2HBr\\ a=n_{Br_2}=\dfrac{35,2}{160}=0,22\\ \left(I\right)\Rightarrow b=0,18\\ \%m_{fructose}=\dfrac{0,18.180}{180\cdot0,4}.100\%=45,0\%\)
Vậy chọn đáp án C.
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H4 tham gia phản ứng. PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{64}{160}=0,4(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,4(mol)\)
\(V_{C_2H_4}=n_{C_2H_4}.22,4=0,4.22,4=8,96(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là: \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}}{V_hh}.100\%=\dfrac{8,96}{11,2}.100\%=80\%\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_4}=100\%-80\%=20\%\)