Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển như thế nào ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học là một hệ thống lý luận khoa học ra đời trong điều kiện lịch sử:
- Chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
- Phong trào công nhân phát triển, cùng với học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời do C.Mác và Ph. Ăngghen thành lập, được Lê-nin phát triển.
- Nội dung
- Kế thừa, phát triển có chọn lọc những thành tựu của khoa học xã hội và tự nhiên mà loài người đã đạt được, chủ yếu từ thế kỉ XIX (định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học thuyết tế bào, thuyết tiến hóa của các giống loài, các trào lưu triết học cổ điển Đức, học thuyết kinh tế Anh và lý luận về chủ nghĩa xã hội không tưởng ở Pháp).
- Học thuyết gồm bà bộ phận chính: triết học, kinh tế - chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học (Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử kết hợp chặt chẽ với nhau).
- Điểm khác: Xây dựng học thuyết của mình trên quan điểm, lập trường giai cấp công nhân, thực tiễn đấu tranh của phong trào cách mạng vô sản thế giới,hình thành hệ thống lý luận vừa mới khoa học vừa cách mạng
- Vai trò
- Là đỉnh cao của trí tuệ loài người, là cương lĩnh cách mạng cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, xây dựng xã hội cộng sản.
- Và mở ra kỷ nguyên mới cho sự phát triển của khoa học (tự nhiên và xã hội, nhân văn).
1. Sự xuất hiện con người trên Trái đất : thời điểm, động lực …
- Khái niệm Vượn cổ : loài vượn có dáng hình người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm,
- Khái niệm Người tối cổ :
+ Thời gian xuất hiện : khoảng 3- 4 triệu năm trước.
+ Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật, con người hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây... làm công cụ.
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, châu Âu...
- Người tinh khôn :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.
+ Nơi tìm thấy di cốt ; ở khắp các châu lục.
- Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người
- Vai trò của lao động : tạo ra con người và xã hội loài người.
- Nêu những điểm thể hiện sự tiến hóa của bản thân con người.
- Xác định trên lược đồ thế giới các địa điểm xuất hiện con người.
2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Ở người tối cổ : trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao ; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn ; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước ; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3.
- Ở Người tinh khôn: mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn : 1450 cm3.
1. Sự xuất hiện con người trên Trái đất : thời điểm, động lực …
- Khái niệm Vượn cổ : loài vượn có dáng hình người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm,
- Khái niệm Người tối cổ :
+ Thời gian xuất hiện : khoảng 3- 4 triệu năm trước.
+ Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật, con người hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây... làm công cụ.
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, châu Âu...
- Người tinh khôn :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.
+ Nơi tìm thấy di cốt ; ở khắp các châu lục.
- Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người
- Vai trò của lao động : tạo ra con người và xã hội loài người.
- Nêu những điểm thể hiện sự tiến hóa của bản thân con người.
- Xác định trên lược đồ thế giới các địa điểm xuất hiện con người.
2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Ở người tối cổ : trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao ; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn ; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước ; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3.
- Ở Người tinh khôn: mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn : 1450 cm3.