2) Một hòn đá được ném xiên một góc 30 độ so với phương ngang với động lượng ban đầu là có độ lớn là 2 kgm/s từ mặt đất. Độ biến thiên động lượng khi hòn đá rơi tới mặt đất có giá trị (bỏ qua sức cản):
A. 3 kgm/s B. 4 kgm/s
C. 1 kgm/s D. 2 kgm/s
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\left(s\right)\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{v_0^2+\left(gt\right)^2}=20\sqrt{2}\left(m/s\right)\)
Ta lại có : \(\Delta p=m\left(v_2-v_1\right)=0,1\left(20\sqrt{2}-20\right)=2\sqrt{2}-2\left(\dfrac{kg.m}{s}\right)\)
Vậy ...
Ta có: \(y=\dfrac{1}{2}gt^2\)
Khi chạm đất \(y=h=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\) (1)
\(v=\sqrt{v_x^2+v_y^2}=\sqrt{v_0^2+\left(gt\right)^2}\) (2)
Từ (1) và (2) ta có công thức vận tốc v của vật khi chạm đất là: \(v=\sqrt{v_0^2+2gh}=10\sqrt{2}\simeq14,14\left(m/s\right)\)
Đáp án: A
Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, Ox nằm ngang, Oy hướng thẳng đứng lên trên. Gốc thời gian là lúc ném hòn đá.
t là thời gian hòn đá chuyển động.
Ta có:
Khi chạm đất thì:
Đáp án A
Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, Ox nằm ngang, Oy hướng thẳng đứng lên trên. Gốc thời gian là lúc ném hòn đá.
t là thời gian hòn đá chuyển động.
\(t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot45}{10}}=3s\)
\(L=v_0\cdot t=3v_0\)
Như trên hình vẽ, p là động lượng lúc ban đầu, p' là động lượng khi chạm đất.
Biến thiên động lượng là:
\(\Delta p=2p\sin30^0=2\left(kgm\text{/s}\right)\)
Đáp án D.
toi nghi la sin 120 moi dung chu
\(\overrightarrow{\Delta p}=\overrightarrow{p_s}-\overrightarrow{p_t}=\overrightarrow{p_s}+\left(-\overrightarrow{p_t}\right)=2\overrightarrow{p}\times\sin120\)