Ở 1 loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định chín muộn. Cho các cây có KG giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu dc 4000 cây, trong đó có 160 cây có KH hạt tròn chín muộn. Biết rằng ko có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hạt dài chín sớm ở đời con là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước kiểu gen: A – hạt dài, a – hạt tròn, B – chín sớm, b – chín muộn.
Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chìn muộn (aabb) chiếm tỉ lệ là: 144 : 3600 = 0,04.
Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Nên tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn (A_bb) chiếm tỉ lệ: 0,25 – 0,04 = 0,21.
Vậy số cây hạt dài, chín muộn là: 3600 x 0,21 = 756.
⇒ Chọn D
Đáp án D
Xét từng tính trạng trong quần thể
- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài
→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1
→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng
→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5
→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb
Cấu trúc di truyền của quần thể
(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1
Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005
Đáp án B
Xét từng tính trạng trong quần thể
- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài
→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1
→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng
→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5
→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb
Cấu trúc di truyền của quần thể
(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1
Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005
Chọn đáp án C
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-) : 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb) : 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-) : 0,04 hạt dài, trắng (aabb).
Tách riêng từng tính trạng ® hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa ® q(a) = 0,4; p(A) = 0,6.
Hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 ® q(b) = 0,5; p(B) = 0,5.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
Chọn đáp án D
Cây hạt dài có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ: 540 : 6000 = 0,09
Tần số tương đối của alen a = 0,3 → A = 1 – 0,3 = 0,7
Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
P cân bằng di truyền: p 2 AA : 2 pqAa : q 2 aa p 2 B B : 2 p ' q ' B b : q ' 2 b b
Giả thiết cho: A-B- = p 2 + 2 pq p ' 2 + 2 p ' q ' = 0 , 63
A-bb = p 2 + 2 pq q ' 2 = 0,21
aaB- = q 2 p ' 2 + 2 p ' q ' = 0,12
aabb = q 2 q ' 2 = 0,04 và biết p + q = 1; p ' + q ' = 1
Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
p ' (B) = 0,5; q ' (b) = 0,5
Vậy: C đúng
Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
P cân bằng di truyền: ( p 2 AA : 2pqAa : q 2 aa)( p ' 2 BB : 2 p ' q ' Bb : q ' 2 bb)
Giả thiết cho: A-B- = ( p 2 + 2pq)( p ' 2 + 2 p ' q ' ) = 0,63
A-bb = ( p 2 + 2pq)( q ' 2 ) = 0,21
aaB- = ( q 2 )( p ' 2 + 2 p ' q ' ) = 0,12
aabb =( q 2 )( q ' 2 ) = 0,04 và biết p + q = 1; p ' + q ' = 1
Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
p ' (B) = 0,5; q ' (b) = 0,5
Vậy: C đúng
Đáp án C
Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
P cân bằng di truyền: (p2AA : 2pqAa : q2aa)( p,2BB : 2p’q’Bb : q’2bb)
Giả thiết cho: A-B- = (p2 + 2pq)(p’2 + 2p’q’) = 0,63
A-bb = (p2 + 2pq)(q’2) = 0,21
aaB- = (q2)(p,2 + 2p’q’) = 0,12
aabb =(q2)(q’2) = 0,04 và biết p + q = 1; p’ + q’ = 1
Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
p’(B) = 0,5;q’(b) = 0,5
Quy ước :dài, a: tròn, B: sớm, b: muộn
TLKH tròn, muộn (ab//ab) = 144/3600 = 4%
Cây P tự thụ phấn và HVG ở 2 giới với tần số bằng nhau nên:
Tỉ lệ giao tử ab đực = tỉ lệ gtử ab cái = căn bậc 2 của 4% = 0,2 <25% nên ab là giao tử hoá vị
=> kiểu gen cây P: Ab//aB, tần số HVG = 0,2 x 2 = 0,4 = 4%
P: Ab// aB x Ab//aB, HVG ở 2 giới với tần số 4%
G: (0,2AB; 0,2ab, 0,3Ab; 0,3aB) (0,2AB; 0,2ab, 0,3Ab; 0,3aB)
Nhân vào thành các tổ hợp gen => xác định TLKH dài, muộn -> Nhân với 3600 = số cây dài, muộn.
(Chú ý chỉ nhân tlệ giao tử thể hiện kiểu hình dài, muộn chứ ko cần xđịnh hết các kiểu hình,
thậm chí nếu bạn đã tính nhiều lần có thể ap dụng ngay TLKH dài, muôn = 1 (0,3) (0,3) + 2(0,3)(0,2)
Bạn Trần Hải An trả lời đúng phương pháp, chú ý Tần số hoán vị gen 0,4 = 40%.
Số cây hạt dài chín sớm: A-B-=(0,5+aabb)=0,54*4000=2160 cây.