hòa tan 7,8 g hh 2 kl A( hóa trị 2) và B( hóa trị 3) bằng dd h2so4 loãng vừa đủ thu được 8,96l h2 ở đktc. tính dố gam muối kan sau phản ứng và tìm A,B biết số mol kl B bằng 2 lần số mol kl A và nguyên tử khối của A bằng 8/9 nguyên tử khối của B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02 0,06 0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01 0,01 0,01 0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
C% dd H2SO4=(6,86:200)x100%=3,43%
2.
a/ Khí B: H2gọi số mol lần lượt của A và B là x,y mol
A+H2SO4 ---> ASO4+H2
x x x x
2B+3H2SO ---->B2(SO4)3+3H2
y 1,5y y 1
có n H2=8,96/22,4=0,4 mol => x+1,5y=0,4 => N H2SO4=0,4 => m H2SO4=98*0,4=39,2 (g)
có: m hh muối spư=7,8+39,2-2*0,4=46,2 (g) ( theo định luật bảo toàn khối lượng ta có điều ấy)
do: Biết rằng số mol kim loại hóa trị III bằng hai lần số mol kim loại hóa trị II=> y=2x
mà x+1,5y=0,4 => x+1,5*2x=0,4 => x=0,1 mol => y=0,2 mol
do: nguyên tử khối của kim loại hóa trị II bằng 8/9 nguyên tử khối của kim loại hóa trị III.nên có:
A=8/9B
vì:tổng khối lượng của 2kl là 7,8g =>ta có: Ax+By=7,8 (g) (1)
thay x=0,1,y=0,2 mol và A=8/9B vào (1) ta đc:
8/9B*0,1+B*0,2=7,8 => B=27 => A=8/9*27=24
vậy B là Al,A là Mg
Chúc em học tốt!!!
Gọi X,Y là 2 kim loại hóa trị III và II
Ta có PTHH:2X+6HCl->2XCl3+3H2(1)
Y+2HCl->YCl2+H2(2)
a)Ta có:CM(HCl)=2M
=>nHCl=2.Vddbđ=2.0,17=0,34mol(Vddbđ=170ml=0,17l)
Theo PTHH(1);(2) ta có:nHCl=2nH2
=>2nH2=0,34mol=>nH2=0,17mol
=>VH2(đktc)=0,17.22,4=3,808l
b)Áp dụng ĐLBTKL vào PTHH(1);(2) ta có:
mhhKL+mHCl=m(muối)+mH2
=>m(muối)=mhhKL+mHCl-mH2=4+0,34.36,5-0,17.2=16,07g
c)Gọi x là số mol của Y
=>nAl=5x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2(3)
5x......15x.............................(mol)
Y+2HCl-YCl2+H2(4)
x......2x.................................(mol)
Theo PTHH(3);(4):nHCl=15x+2x=17x=0,34(mol)
=>x=0,02mol
=>\(\begin{cases} nAl=5x=0,02.5=0,1mol\\ nY=0,02mol(=x) \end{cases}\)
=>mAl=0,1.27=2,7g mà mhhKL=mAl+mY=4g
=>mY=4-2,7=1,3g
=>Y=mY:nY=1,3:0,02=65(Zn)
Vậy KL hóa trị 2 là Zn
\(n_{HCl}=\dfrac{12,41}{36,5}=0,34\left(mol\right)\)
PTHH:
2A + 6HCl ---> 2ACl3 + 3H2 (1)
B + 2HCl ---> BCl2 + H2 (2)
Theo pthh (1, 2): \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,34=0,17\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2}=0,17.2=0,34\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 4 + 12,41 - 0,34 = 16,07 (g)
Gọi nB = a (mol)
=> nAl = 5a (mol)
Theo pthh (1): nHCl = 3nAl = 3.5a = 15a (mol)
Theo pthh (2): nHCl = 2nB = 2a (mol)
=> 36,5(15a + 2b) = 12,41
=> a = 0,02 (mol)
=> mAl = 0,02.5.27 = 2,7 (g)
=> mB = 4 - 2,7 = 1,3 (g)
=> \(M_B=\dfrac{1,3}{0,02}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> B là Zn
Gọi x là số mol của A, 2x là số mol của B
Ta có: số mol H2 = x + 3x = 0,4. Suy ra: x = 0,1 mol.
Số gam muối khan = m(KL) + mSO4 = 7,8 + 96.0,4 = 46,2 gam.
0,1A + 0,2B = 7,8 và A = 8/9B. Thu được: A = 24 (Mg); B = 27 (Al);
Còn quá ngắn gọn, khó hiểu