Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 4 lít dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ (aM) đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 3,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Tìm giá trị của a.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
mgiảm = 40 - 44a - 18b = 0,1
=> 44a + 18b = 39,9 (1)
Bảo toàn C: nC = a (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12a + 2b = 8,7 (2)
=> a = 0,6; b = 0,75
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
b) Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => X là ankan
nX = 0,75 - 0,6 = 0,15 (mol)
=> \(M_X=\dfrac{8,7}{0,15}=58\left(g/mol\right)\)
=>X là C4H10
c)
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
x mol Ca(OH)2 + x mol CO2 → CaCO3 + H2O
Để lượng dung dịch không thay đổi lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch p hải bằng lượng CO2, hấp thụ vào dung dịch = 1,32 (g)
(0,03 - x) mol CO2 hòa tan (0,03 - x) mol CaCO3
Còn lại : [x - (0,03 - x)].100 = 1,32 gam kết tủa tách ra
x = 0,0216
=> Đáp án C
Chọn B
Gọi công thức chung của CH2O; C2H4O2; C3H6O3; C6H12O6 là Cn(H2O)n
Cn(H2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O
m dd tăng = mCO2 + mH2O - m↓ => mCO2 + mH2O = 62x = 12,4
=> x = 0,2 => V = 4,48 lít
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
\(m_{ddtang}=0,3.44-m_{kt}\)
=> m kết tủa =10g
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}.2\)
=> n Ca(HCO3)2 = 0,1(mol)
Bảo toàn nguyên tố Ca : \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> a=\(\dfrac{0,2}{4}=0,05M\)