Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe pu với 100g dd HCl C% thu được dd A và 5,6 lít khí ( đktc). Cho toàn bộ dd A td với dd NaOH dư thu đc m gam kết tủa. Nung toàn bộ kết tủa đến khối lượng không đổi thu đc a gam rắn. Câu a/ Viết các ptpu xảy ra. Câu b/ tính C% biết HCl dùng dư 10% so với lượng pu. Câu c/ Tính nồng độ % các chất trong dd A. Câu d/ tính m và a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa đề: 10,23g CuO và PbO
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{11}{100}=0,11\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
a_________________a (mol)
\(PbO+CO\xrightarrow[]{t^o}Pb+CO_2\)
b_________________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+223b=10,23\\a+b=0,11\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{10,23}\cdot100\%\approx78,2\%\\\%m_{PbO}=21,8\%\end{matrix}\right.\)
a) \(PbO+CO-^{t^o}\rightarrow Pb+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_{kt}=n_{CO_2}=0,11\left(mol\right)\)
\(n_{PbO}=n_{CO_2}=0,11\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{PbO}=\dfrac{0,11.223}{10,23}.100=239,78\)%
Đề sai :D
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{9,94}{142}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{100.20,52\%}{171}=0,12\left(mol\right)\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
0,07..........0,12
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,12}{1}\) => Sau phản ứng Ba(OH)2 dư
=> \(m_{BaSO_4}=0,07.233=16,31\left(g\right)\)
Dung dịch A gồm Ba(OH)2 dư, NaCl
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,12-0,07\right).171}{9,94+100-16,31}.100=9,13\%\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,07.2.40}{9,94+100-16,31}.100=5,98\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: BaCO3 + 2HCl --> BaCl2 + CO2 + H2O
0,1<------0,2<-----0,1<----0,1
=> \(n_{BaO}=\dfrac{35-0,1.197}{153}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: BaO + 2HCl --> BaCl2 + H2O
0,1---->0,2----->0,1
=> mHCl = (0,2 + 0,2).36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{14,6}=100\left(g\right)\)
mdd sau pư = 35 + 100 - 0,1.44 = 130,6 (g)
\(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{\left(0,1+0,1\right).208}{130,6}.100\%=31,853\%\)
Theo gt ta có: $n_{Na_2SO_4}=0,07(mol);n_{Ba(OH)_2}=0,48(mol)$
$Na_2SO_4+Ba(OH)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH$
Sau phản ứng dung dịch chứa 0,41 mol $Ba(OH)_2$ dư và 0,14 mol $NaOH$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=9,94+400-0,07.233=393,63(g)$
$\Rightarrow \%C_{Ba(OH)_2}=17,81\%;\%C_{NaOH}=1,42\%$
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{9,94}{142}=0,07\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari hidroxi C0/0Ba(OH)2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20,52.400}{100}=82,08\left(g\right)\)
Số mol của bari hidroxit
nBa(OH)2 = \(\dfrac{m_{Ba\left(OH\right)2}}{M_{Ba\left(OH\right)2}}=\dfrac{82,08}{171}=0,48\left(mol\right)\)
Pt : Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH\(|\)
1 1 1 2
0,07 0,48 0,07 0,14
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,48}{1}\)
⇒ Na2SO4 phản ứng hết , Ba(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Na2SO4
Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,07.1}{1}=0,07\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,07 . 233
= 16,31 (g)
b) Các chất có trong dung dịch A là : Ba(OH)2 dư và NaOH
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,07.2}{1}=0,14\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,14 . 40
= 5,6 (g)
Số mol dư của dung dịch bari hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,48 - (0,07 . 1)
= 0,41 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch bari hidroxit
mdư = ndư . MBa(OH)2
= 0,41 . 171
= 70,11 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2SO4 + mBa(OH)2 - mBaSO4
= 9, 94 + 400 - 16,31
= 393,63 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{5,6.100}{393,63}=1,42\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari hidroxit
C0/0Ba(OH)2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{70,11.100}{393,63}=17,81\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.5............0.25\)
\(m_{HCl}=0.5\cdot36.5=18.25\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0.15\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.15.........0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.15}{1}< \dfrac{0.25}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\)
a) Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
b) n H2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Theo PTHH :
n HCl = 2n H2 = 0,5(mol)
m HCl = 0,5.36,5 = 18,25(gam)
c) CuO + H2 $\xrightarrow{t^o}$ Cu + H2O
Ta có :
n CuO = 12/80 = 0,15 < n H2 = 0,25 => H2 dư
Theo PTHH :
n Cu = n CuO = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
a) Đặt : nAl=a(mol); nFe=b(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2 (1)
a_________3a______a______1,5a(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2 (2)
b_____2b_____b____b(mol)
Ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=8,3\\1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(p.ứ)=3a+2b=0,5(mol) => nHCl(lấy)=0,55(mol)
=>mHCl(lấy)=0,55.36,5=20,075(g)
=>C%ddHCl(lấy)=(20,075/100).100=20,075%
c) mddsau= mhh + mddHCl - mH2= 8,3+ 100 - 0,25.2= 107,8(g)
mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g); mFeCl2= 0,1.127=12,7(g)
=>C%ddAlCl3= (13,35/107,8).100=12,384%
C%ddFeCl2=(12,7/107,8).100=11,781%
d) AlCl3 + 3 NaOH -> Al(OH)3 + 3 NaCl
0,1_____0,3______0,1______0,3(mol)
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 + 2 NaCl
0,1____0,2_______0,1______0,2(mol)
2 Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3 H2O
0,1________0,05(mol)
Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O
0,1_______0,1(mol)
m=m(ket tua)= mFe(OH)2+ mAl(OH)3= 0,1. 90+ 0,1.78= 16,8(g)
a=m(rắn)= mFeO + mAl2O3= 0,1.72+ 0,05.102= 12,3(g)
Chúc em học tốt!
a ơi Al(OH)3 bị NaOH dư hòa tan và NaOH dư sẽ trung hoà HCl dư nữa mà :))