K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2021

We had thought carefully before our decision was given out

25 tháng 7 2021

thanks

 

30 tháng 6 2017

Chuyển từ câu chủ động->bị động.....Cần gấp...

1.Before we gave you our decision,we had thought carefully

\(\Rightarrow\) Before our decision were given you, we had thought carefully

2.Did anyone take English books away?

\(\Rightarrow\) Were English books taken away?

3.Why did people think Halloween was important?

\(\Rightarrow\) Why Halloween was thought important?

12 tháng 4 2020

It was raining hard so we had to postpond our picnic

>It was raining hard so our picnic had to be postponded.

7 tháng 1 2021

Chuyển các câu sau sang câu bị động 

1: My brother gave me an cute umbrella

=> i was given an cute umbrella by my brother

2: They have done his homework

=> his homework has been done

3:She doesn't often close that door

=> that door isn't often closed

4:We didn't bring our lunch box yesterday

=> our lunch box wasn't brought yesterday

7 tháng 1 2021

1, My brother gave me an cute umbrella

=> I was given an cute umbrella by my brother

2, They have done his homework

=> His homework has been done

3,She doesn't often close that door

=> That door isn't often closed

4,We didn't bring our lunch box yesterday

=> Our lunch box wasn't brought yesterday

8 tháng 9 2021

1. They drink a cup of milk before going to bed.

 A cup of milk is drunk by them before going to bed

2. Will we need calculators in the exam?

Will calculators be needed in the exam?  

3. The drama club is performing a play.

A play is being performed by the drama club

4. Someone had already solved this problem.

This problem had already been solved

5. We heard him tell this story.

He was heard to tell this story by us

6. They chose me to represent the union at the meeting.

 I was chosen to represent the union at the meeting.

8 tháng 9 2021

REFER

1. A cup of milk was drunk by them before going to bed.  

2. Will calculators be needed in the exam?  

3. A play is being performed by the drama club.  

4. This problem had already been solved by someone.  

5. This story was heard by us.  

6. The union at the meeting was chosen by me to represent them.  

22 tháng 12 2021

Tickets to the concert were bought by them

22 tháng 12 2021

We bought tickets to the concert?

29 tháng 10 2016

1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

  • Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
  • Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
  • Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
  • Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
  • Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
  • Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
  • Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
  • Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
  • 2) Wish
  • Wish ở hiện tại

    Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:

    S + wish + thì quá khứ .

    Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)

    I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)

    2. Wish ở quá khứ

    Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
    S + wish + The Past perfect.
    Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

    3. Wish ở tương lai

    + Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

    Eg : I wish Jane could meet me next week.


    + Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
    Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

    + Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai

    Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

26 tháng 1 2017

- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.

- Có 3 dạng điều ước:

+ Điều ước ở hiện tại

+ Điều ước ở tương lai

+ Điều ước ở quá khứ

I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI

- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.

- Công thức:

Wish + Past Simple (quá khứ đơn)

Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).

(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).

Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).

(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).

* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”

Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.

II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI

- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.

- Công thức:

Wish + would / could + V

Wish + were going to + V

Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).

(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).

Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).

(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).

Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.

(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).

* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:

A + wish + B + would / could + V

III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ

- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.

- Công thức:

Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)

Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)

Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).

(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).

Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)

(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)

Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).

(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).

IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST

Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)

I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)

I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).

V. IF ONLY

- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.

Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).

C. Rút gọn mệnh đề: Reduce the following adverb clauses: Chủ động (Ving). Bị động (V3/ed)1.      Before we went on holiday, we prepared everything carefully. (chủ động???)=> Before going on holiday, we prepared everything carefully.2.      Before it is baked, the cake should be carefully prepared. (bị động???)=> Before baked, the cake should be carefully prepared.3.      Although my brother is working in Tan Uyen, he comes home on every public holiday.=>...
Đọc tiếp

C. Rút gọn mệnh đề: Reduce the following adverb clauses: Chủ động (Ving). Bị động (V3/ed)

1.      Before we went on holiday, we prepared everything carefully. (chủ động???)

=> Before going on holiday, we prepared everything carefully.

2.      Before it is baked, the cake should be carefully prepared. (bị động???)

=> Before baked, the cake should be carefully prepared.

3.      Although my brother is working in Tan Uyen, he comes home on every public holiday.

=> ____________________________________________________________

4.      You should negotiate a lot before you buy a new car.

=>____________________________________________________________

5.      When they are frightened, tortoises often hide inside their shells.

=> ____________________________________________________________

6.      Once they are purchased, the swimsuits cannot be returned.

=> ____________________________________________________________

7.      Although she was wearing a sweater, she still felt cold.

=> ____________________________________________________________

8.      Because he has a very important job, he is particularly well-paid.

=> ____________________________________________________________

1
4 tháng 2 2021

1.      Before we went on holiday, we prepared everything carefully.

=> Before going on holiday, we prepared everything carefully.

2.      Before it is baked, the cake should be carefully prepared. (bị động???)

=> Before baked, the cake should be carefully prepared. 

3.      Although my brother is working in Tan Uyen, he comes home on every public holiday.

=> Although working in Tan Uyen, he comes home on every public holiday.

4.      You should negotiate a lot before you buy a new car.

=> Before buying a new car, you should negotiate a lot.

5.      When they are frightened, tortoises often hide inside their shells.

=> When being frightened, tortoises often hide inside their shells.

6.      Once they are purchased, the swimsuits cannot be returned.

=> Once purchased, the swimsuits cannot be returned.

7.      Although she was wearing a sweater, she still felt cold.

=> Although wearing a sweater, she still felt cold.

8.      Because he has a very important job, he is particularly well-paid.

=> Having a very important job, he is particularly well-paid.

4 tháng 2 2021

thank

 

1 Are the big cakes being made for the party by her?

2  Are the requires about the thief being made by the police?

3 Must the test be finished by we before ten?

4 Will the children be brought home by buses?

5 Has your homework been finished ?

2 tháng 12 2021

1.Is she making big cakes for the party?

  Are big cakes made by her for the party?

2. Are the police making inquires about the theif?

Are inquires made by the police about the theif?

3. Must we finish the test before ten?

Must the test finished by us before ten?

4. Will buses the children home?

   Will the children brought by buses home?

5. Have you finished your homework?

Have your homework finished by you ?

30 tháng 7 2019

A lot of trees will be grown by us in the park

Oủr door had been being broken down

He was chosen as the best actor of the year by them

We will be brought the bill by the water

He was presented with a medical by the Queen

30 tháng 7 2019

Sorry thiếu câu 4

A present was given to me[bt him]