Hỗn hợp X gồm 2 este C3H6O2 và C8H8O2 . Cho 0,6 mol X tác dụng vừa đủ vs 400ml dd NaOH 2M sau pư thu đc dd T chứa 2 muối Y và Z và ancol( My< Mz) . Nung Y vs NaOH ( CaO) thì thu đc hiđrocacbon đơn giản nhất. Cô cạn dd T thì thu đc rắn khan M. Thành phần % về khối lượng của Z trong hỗn hợp M là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_X=\dfrac{22,5}{150}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Vì : nX<nNaOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)
nX=a+b=0,15
nNaOH = a+2b=0,2
=> a=0,1, b=0,05
Cô cạn dd sau pư thu đc chất rắn E chỉ gồm 2 muối Y và Z ( biết 80< My < Mz ).
=> Không chứa muối HCOONa
X gồm CH3COO-C6H4-CH3 : 0,05(mol)
CH3COO-CH2-C6H5: 0,1 (mol)
=> Y là CH3COONa (0,15 mol) và Z là CH3-C6H4-ONa (0,05 mol)
=> %Y= \(\dfrac{0,15.82}{0,15.82+0,05.130}.100=65,43\%\)
nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,35 mol
=> Y là ancol no, đơn chức
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol
Số C trung bình = \(\dfrac{0,2}{0,15}\) = 1,33
=> m ancol = nC + nH + nO = 0,2.12 + 0,35.2 + 0,15.16 = 5,5 (g)
Do nancol < nNaOH => hỗn hợp có este của phenol
=> n(este của phenol) = \(\dfrac{0,35-0,15}{2}\)= 0,1 mol
=> nH2O = 0,1 mol
BTKL: m este + mNaOH = m ancol + m muối + mH2O
=> m este + 0,35.40 = 5,5 + 28,6 + 0,1.18
=> m = 21,9 (g)
Gọi :
$n_X = 3a(mol) ; n_Y = a(mol)$
Ta có :
$n_{KOH} = 3n_X + n_Y = 3a.3 + a = 0,5 \Rightarrow a = 0,05$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 143,2 + 0,5.56 - 0,05.3.92 - 0,05.18 = 156,5(gam)$
Z gồm :
$C_{15}H_{31}COOK :a(mol)$
$C_{17}H_{35}COOK : b(mol)$
$C_{17}H_{33}COOK : c(mol)$
Ta có :
$294a + 322b + 318c = 156,5$
$a + b + c = 0,5$
$c = 0,15$
Suy ra : a = 0,15 ; b = 0,2 ; c = 0,15
$\%m_{kali\ panmitat} = \dfrac{0,15.294}{156,5}.100\% = 28,18\%$
nKOH = 0,5 mol; n este = 0,3 mol
=> 1 < nKOH : n este = 0,5 : 0,3 = 1,67 < 2 => X chứa 1 este của phenol
Đặt x, y lần lượt là số mol của este thường và este của phenol
nX = x + y = 0,3
nKOH = x + 2y = 0,5
=> x = 0,1 và y = 0,2
Y có phản ứng tráng bạc nên Y là anđehit.
nY = x = 0,1 mol;
*Xét phản ứng đốt Y:
Đặt công thức của Y là CnH2nO
CnH2nO + \(\dfrac{3n-1}{2}\)O2 → nCO2 + nH2O
0,1 mol 0,25 mol
=> 0,1.\(\dfrac{3n-1}{2}\) = 0,25 => n = 2 (CH3CHO)
*Xét phản ứng thủy phân X: nH2O = y = 0,2 mol
BTKL: mX = m muối + mY + mH2O – mKOH = 53 + 0,1.44 + 0,2.18 – 0,5.56 = 33 gam
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(trongX\right)}=2n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
0,6 + 7,675.2= 5,35.2 + nH2O
=> nH2O =0,25(mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 84,3(g)
Axit có k=1 và triglixerit Y có k=3
=> nCO2-nH2O = (k-1).nchatbeo
\(n_Y=\dfrac{5,35-5,25}{3-1}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3n_Y+n_{axit}\)
=> \(n_{axit}=0,3-0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
X+ NaOH
=> n C3H5(OH)3 = nY =0,05(mol)
n H2O = naxit =0,15(mol)
=> Bảo toàn khối lượng : \(m_X+m_{NaOH}=m_{C_3H_5\left(OH\right)_3}+m_{H_2O}+m_{muối}\)
=> m muối = 89(g)
Coi X gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : a(mol)$
$HCOOH : b(mol)$
$CH_2 : c(mol)$
Ta có :
$n_{NaOH} = 3a + b = 0,25(1)$
$m_{muối} = 68.(3a + b) + 14c = 74,12(2)$
Bảo toàn electron :
$20a + 2b + 6c = 6,525.4(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,08 ; b = 0,01; c = 4,08(mol)$
Suy ra X gồm :
$(C_{15}H_{31}COO)(C_{17H_{35}COO)_2C_3H_5 : 0,08(mol)$
$C_{17}H_{35}COOH : 0,005(mol)$
$C_{15}H_{31}COOH : 0,005(mol)$
Suy ra :
Số C trong Y là : 16 + 18.2 + 3 = 55