Đốt cháy hoàn toàn a mol X là trieste của glixerol vs các axit đơn chức mạch hở) thu đc b mol CO2 và c mol H2O( b-c =4a) . Hiđrô hoá hoàn toàn m gam X cần 4,48 lít H2 thu đc 20,4g Y (este no) . Đun nóng m gam X với lượng dư dd chứa AgNO3/NH3 , đun nóng thì có x mol AgNO3 pư. Biết rằng các pư xảy ra hoàn toàn . Giá trị x là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,18 : 2 = 0,09 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 77,58 - 0,18. 2= 77,22 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mKOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 77,22 + 0,3. 56 - 0,09. 92 = 85,74 gam.
Đáp án C
Độ bất bão hòa của X = (b-c)/a + 1 = 5
=> X: CnH2n-8O6
CnH2n-8O6 + 2H2 → CnH2n-4O6
0,15 → 0,3
=> mX = mY – mH2 = 39- 0,3.2 = 38,4 (g)
mX + NaOH → muối + C3H5(OH)3
BTKL : m2 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 (g)
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a ⇒ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc –COO– và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C.
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 ⇒ nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân ⇒ nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mChất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
⇒ mChất rắn = 38,4 + 0,7x40 – 0,15x92 = 52,6 gam
Đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a ⇒ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc –COO– và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C.
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 ⇒ = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → m x = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân ⇒
Bảo toàn khối lượng → mChất rắn =
⇒ mChất rắn = 38,4 + 0,7x40 – 0,15x92 = 52,6 gam
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a ⇒ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc –COO– và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C.
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 ⇒ = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân
Bảo toàn khối lượng → mChất rắn = m X + m N a O H - m C 3 H 5 ( O H ) 3
⇒ mChất rắn = 38,4 + 0,7x40 – 0,15x92 = 52,6 gam ⇒ Chọn C
CTTQ của este là CnH2n+2-2k-2zO2z với k là số liên kết pi giữa C và C, z là số nhóm chức este.
=> CTTQ của X là: CnH2n-2k-4O6
CnH2n-2k-4O6 + O2 → nCO2 + (n - k -2)H2O
Theo đề bài ta có: n - (n - k -2) = 4
<=> k = 2
Vậy X sẽ phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2
=> nX = 1/2nH2 = 0,1 mol = nY
BTKL => mX = mY - mH2 = 20gam
=> MX = 20:0,1 = 200
X có dạng (\(\overline{R}\)COO)3C3H5
=> \(\overline{R}\) = 27
Vì X có phản ứng tráng gương và 2 liên kết pi C với C => X tạo bởi 2 axit đơn chức là HCOOH và 1 axit đơn chức CH\(\equiv\)C-COOH
=> X sẽ phản ứng được với 4AgNO3 /NH3
<=> x = 4a = 0,4