Lấy 12,42g Na2Co3, 10H2o hòa tan trong 50,1ml nước cất (D=1g/ml) tính nồng độ % của dd thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNa2CO3.10H2O = 12.42/286 = 0.043 (mol)
mNa2CO3 = n.M = 4.558 (g)
m nước cất = D.V = 50.1 . 1 = 50.1 (g)
mdd = 12.42 + 50.1 = 62.52 (g)
C% = 4.558x100/62.52 = 7.29 %
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,2}{0,3}=0,667M\)
\(m_{dd}=300.1,05=315\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{21,2}{315}.100\%=6,73\%\)
a
Ta có :
\(VH2O=\dfrac{250}{1}=250\left(ml\right)=0,25\left(lit\right)\)
=> \(CM_{\text{dd}NaOH}=\dfrac{\dfrac{20}{40}}{0,25}=2\left(M\right)\)
b)
Ta có :
nHCl = \(\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
=> \(CM\text{dd}HCl=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4\left(M\right)\)
c) Ta có :
nNa2CO3.10H2O = \(\dfrac{28,6}{286}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : nNa2CO3 = nNa2Co3.10H2O = 0,1 (mol)
=> \(CM_{\text{dd}Na2CO3}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
a, \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=250\left(ml\right)=0,25\left(l\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,5}{0,25}=2M\)
b, \(n_{HCl}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=500ml=0,5l\)
\(C_M=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\)
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1........0.3.........0.1...........0.15\)
\(m_{dd_{HCl}}=97.8\cdot1=97.8\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupư}=2.7+97.8-0.15\cdot2=100.2\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.1\cdot133.5}{100.2}\cdot100\%=13.32\%\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH}=V_{H_2O}=8000\left(ml\right)=8\left(lít\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{2}{8}=0,25\left(M\right)\)
1)
a,\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,2}{0,242}=0,83M\)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{8.100\%}{242}=3,3\%\)
b,\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,15=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,03 0,015
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
Tham khảo:Lấy 12,42 (g) Na2CO3.10H2O được hòa tan trong 50,1ml nước cất ( D = 1g/ml ). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đư... - Hoc24
nNa2CO3.10H2O = 12.42/286 = 0.043 (mol)
mNa2CO3 = n.M = 4.558 (g)
m nước cất = D.V = 50.1 . 1 = 50.1 (g)
mdd = 12.42 + 50.1 = 62.52 (g)
C% = 4.558x100/62.52 = 7.29 %
nNa2CO3=nNa2CO2.10H2O=12,42/286= 621/14300(mol)
\(C\%ddNa2CO3=\dfrac{\dfrac{621}{14300}.106}{12,42+50,1}.100\approx7,363\%\)