Pha 100g nước ở 1000C vào 200g nước ở 400C nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là :
A. 400C |
B. 600C
|
C. 700C |
D. 500C |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt
\(m_1=100g=0,1kg\)
\(t_1=100^0C\)
\(m_2=200g=0,2kg\)
\(t_2=40^0C\)
\(c=4200J/kg.K\)
_______________
\(t=?^0C\)
Giải
Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c.\left(t_1-t\right)=m_2.c.\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow0,1.4200.\left(100-t\right)=0,2.4200.\left(t-40\right)\)
\(\Leftrightarrow t=60^0C\)
C
Nhiệt lượng nước nóng toả ra: Q 1 = m 1 c t 1 - t
Nhiệt lượng nước thu vào: Q 2 = m 2 c t - t o
Ta có: Q 1 = Q 2 => m 1 c t 1 - t = m 2 c t - t o => 100(80 -1) = 200(t - 20).
=> 80 - t = 2t - 40=> 120 = 3t=>t = 40°C
Tóm tắt:
\(m_1=100g=0,1kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t_2=40^oC\)
\(t=60^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=40^oC\)
\(\Delta t_2=20^oC\)
\(c_{1,2}=4200J/kg.K\)
==========
\(m_2=?kg\)
Khối lượng của nước ở 40 độ C là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_{1,2}.\Delta t_1=m_2.c_{1,2}.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow m_2=\dfrac{m_1.c_{1,2}.\Delta t_1}{c_{1,2}.\Delta t_2}=\dfrac{0,1.4200.60}{4200.20}=0,3\left(kg\right)\)
D
Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = mc ∆ t 2 = mc ∆ t 1 => ∆ t 2 = ∆ t 1 . Nhiệt độ cuối là 70 ° C .
D
Nhiệt lượng toả của nước nóng: Q 1 = m 1 c ∆ t 1
Nhiệt lượng thu vào của nước lạnh: Q 2 = m 2 c ∆ t 2
Vì Q 1 = Q 2 và ∆ t 2 = ∆ t 1 nên m 2 = m 1 =100g
T1 = 200C; m1
T2 = 1000C; V2 = 31
m2 = 3kg
T = 400C; c = 4200J/kg.K
V1 = 1.99 l
Khi đổ nước ở 20oC vào nước ở 100oC thì nước ở 100oC sẽ truyền nhiệt lượng cho nước ở 20oC, nhiệt độ cân bằng là t = 40oC
Nhiệt lượng nước ở 20oC thu vào để tăng nhiệt độ từ nhiệt độ t1 lên t
là:
Nhiệt lượng nước ở 100oC tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống t là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
Thể tích nước ở 20oC cần rót vào là:
V1 = D.m1 = 1.99 (I).
Đáp án: C
- Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1,6kg nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ - 10 0 C lên 0 0 C :
- Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn hoàn ở 0 0 C
- Nhiệt lượng do 2kg nước toả ra để hạ nhiệt độ từ 50 0 C đến 0 0 C
- Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế bằng nhôm toả ra để hạ nhiệt độ từ 80 0 C xuống tới 0 0 C
- Ta có:
- Vì Q t h u > Q toả chứng tỏ nước đá chưa tan hết
- Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước và nước đá cũng chính là nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế và bằng 0 0 C
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ hơi nước ở 1000C thành nước ở 1000C: Q 1 = L m 1 = 0 , 01 L
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi nước ở 1000C thành nước ở 400C:
Q 2 = m c ( 100 - 40 ) = 0 , 01 . 4180 100 - 40 = 2508 J
=>Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ở 1000C biến thành nước ở 400C: Q = Q 1 + Q 2 = 0 , 01 L + 2508
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để 0,2kg nước từ 9,50C thành nước ở 400C: Q 3 = 0 , 2 . 4180 40 - 9 , 5 = 25498 J
(2)
=>Theo phương trình cân bằng nhiệt: (1) = (2).
Vậy 0 , 01 L + 2508 = 25498 .
Suy ra: L = 2 , 3 . 10 6 J / k g .
Đáp án: C
Đáp án: D
- Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ
- Nhiệt lượng tỏa ra khi 0,2 Kg hơi nước ở 100 0 C ngưng tụ thành nước ở 100 0 C
- Nhiệt lượng tỏa ra khi 0,2Kg nước ở 100 0 C hạ xuống t 0 C
- Nhiệt lượng thu vào khi 1,5Kg nước ở 15 0 C tăng lên đến t 0 C
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q 1 + Q 2 = Q 3
a)Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_1c_1\left(t_1-t\right)=0,1\cdot380\cdot\left(100-60\right)=1520J\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
Nhiệt lượng nước thu vào: \(Q_{thu}=1520J\)
b)Nhiệt độ ban đầu của nước:
\(Q_{thu}=m_2c_2\left(t-t_2\right)=42,4\cdot10^{-3}\cdot4200\cdot\left(60-t_2\right)=1520\)
\(\Rightarrow t_2=51,46^oC\)
C. 70 độ
Pha 100g nước ở 1000C vào 200g nước ở 400C nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là :
A. 400C
B. 600C
C. 700C
D. 500C