Hai gen A và B có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu giống nhau, khi nhân đôi môi trường nội bào đã phải cung cấp cho cả hai gen 2400 nu tự do loại T trong tổng số 1200 nu. Biết số nu của mỗi gen có từ 1200- 1500. Xác định: a. Chiều dài của mỗi gen b. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu của mỗi gen
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
a)
N = 2280 nu
=> A =T= 2280.20% = 456 nu
=> G =X=684 nu
Sau đột biến , số lượng từng loại nu :
A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu
=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là :
A =T = (22 - 1) . 456 = 1368 nu
G = X= (22 -1).636 = 1908 nu
b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = \(\dfrac{\text{1092}}{12}=1310\)
c) Mỗi mARN cho 6 riboxom trượt qua 1 lần
=> số chuỗi polypeptit tạo ra = 12.6 = 72, mỗi chuỗi polypeptit có số a.a = \(\dfrac{\text{1092}}{3}-1=363\) => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.
a)
N = 2280 nu
=> A =T= 2280.20% = 456 nu
=> G =X=684 nu
Sau đột biến , số lượng từng loại nu :
A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu
=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là :
A =T = (22 - 1) . 456 = 1368 nu
G = X= (22 -1).636 = 1908 nu
b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = 1092/12=1310
c) Mỗi mARN cho 6 riboxom trượt qua 1 lần
=> số chuỗi polypeptit tạo ra = 12.6 = 72, mỗi chuỗi polypeptit có số a.a = 1092/3−1=363 => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.
OKK
L=5100 suy ra N=3000
A=20%*N/2=300
2A+2G=3000 suy ra G=1200
Vậy A=T=300 ,G=X=1200
L=4080 suy ra N=2400 Giải hệ
2A+2G=2400
A-G=10%*N
suy ra A=T , G=X
a) M=N*300đvC
b)%A=%T=A*100/N
Theo bài ta có:\(A-G=25\%\)
Mà\(A+G=50\%\)
\(=>A=T=37,5\%;G=X=12,5\%\)
Số nucleotit của gen là:\(750:37,5\%=2000\)
\(\text{Số nucleotit từng loại của gen:}\)\(A=T=750;G=X=2000.12,5\%=250\)
Theo NTBS, ta có \(A=T\) và \(G=X\)
Do đó \(\dfrac{A+T}{G+X}=1,5\Leftrightarrow\dfrac{2A}{2G}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow G=\dfrac{2}{3}A\)
Vì gen dài 5100Ao nên theo công thức tính chiều dài gen, ta có \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=5100\)
Lại có \(N=2A+2G\) nên ta có \(\dfrac{2A+2G}{2}.3,4=5100\Leftrightarrow\left(A+G\right).3,4=5100\)\(\Leftrightarrow A+G=1500\)
Vì \(G=\dfrac{2}{3}A\) nên ta có \(A+\dfrac{2}{3}A=1500\Leftrightarrow\dfrac{5}{3}A=1500\Leftrightarrow A=900\)
Mà \(A=T\Rightarrow T=900\)
Đồng thời \(G=X=\dfrac{2}{3}A=\dfrac{2}{3}.900=600\)
Vậy số lượng từng loại nu trong gen này là:
\(A=T=900;G=X=600\)
Số liên kết hidro là \(H=2A+3G=2.900+3.600=3600\)
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Theo đề ra ta có : \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{3}{2}\)
-> \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\text{ }hay\text{ }A=\dfrac{3}{2}G\)
Lại có : \(\dfrac{N}{2}=A+G\)
-> \(\dfrac{3000}{2}=\dfrac{3}{2}G+G\)
-> \(1500=\dfrac{5}{2}G\)
-> \(G=600\left(nu\right)\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=\dfrac{3}{2}G=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số liên kết Hidro : \(H=2A+3G=2.900+3.600=3600\left(liênkết\right)\)
a.
N = 720000: 300 = 2400 Nu
L = 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao
b.
Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X = 10%
Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10% . 2400 = 240
- Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = 960 . (23 - 1) = 6720
G = X = 240 . (23 - 1) = 1680
Môi trường cung cấp cho cả 2 gen là 12000 nu, vậy mỗi gen được cung cấp 6000 nu, trong đó có 1200 nu loại T
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen là k (k là số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 1)
Theo bài ra ta có: 1200 ≤ N ≤ 1500.
⇒ 1200.(2^k - 1) ≤ N.(2^k - 1) ≤ 1500.(2^k - 1)
Mà N.(2^k - 1) = 6000 => 1200.(2^k - 1) ≤ 6000 ≤ 1500.(2^k - 1)
1200.(2^k - 1) ≤ 6000 và 1500.(2^k - 1) ≥ 6000
⇒ 4 ≤ (2^k - 1) ≤5 ⇒ 5 ≤ 2^k ≤6