Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hướng dẫn A + 2H2O → A(OH)2 + H2
Số mol khí H2 = 0,25 (mol) => nA = 0,25 (mol)
Ta có: MA = 10 / 0,25 = 40 (Ca)
\(KL:A\left(II\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ A+2H_2O\rightarrow A\left(OH\right)_2+H_2\\ n_A=n_{AOH}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{10}{0,25}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):Canxi\left(Ca=40\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=74.0,25=18,5\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=10+200-0,25.2=209,5\left(g\right)\\ C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{18,5}{209,5}.100\approx8,831\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ KL:M\\ M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\\ n_{MCl_2}=n_M=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ M_{MCl_2}=\dfrac{4,75}{0,05}=95\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M\text{à}:M_{MCl_2}=M_M+71\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_M+71=95\\ \Leftrightarrow M_M=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\\ a=24.0,05=1,2\left(g\right)\)
Gọi kim loại cần tìm là R.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,504}{22,4}=0,0225mol\)
\(R+H_2O\rightarrow RO+H_2\)
0,0225 0,0225
Mà \(n_R=\dfrac{m_R}{M_R}=\dfrac{0,9}{M_R}=0,0225\Rightarrow M_R=40\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố canxi.
KHHH: Ca
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
_____0,25<----------------0,25
=> \(\dfrac{34,25}{0,25}=137\left(Ba\right)\)
b) Muối thu được là BaCl2
Hiệu độ âm điện = 3,16 - 0,89 = 2,27
=> Liên kết ion