K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2017

1. Mở bài: giới thiệu môi trường sống của chúng ta ngày càng xanh- sạch-đẹp

2. Thân bài:

a. Giải thích về môi trường:

- Môi trường sống của chúng ta là một môi trường rộng lớn, bao gồm tất cả các yếu tố tự nhiên cũng như yếu tố xã hội xung quanh chúng ta.

   + Môi trường tự nhiên: gồm các thành phần tự nhiên như cây cối, đá, đất, không khí, nước,...

   + Môi trường xã hội gồm là thể hiện mối quan hệ giữa con người với con người, các quan hệ khác trong xã hội...

b. Thực trạng môi trường hiện nay:

- Nguồn nước bị ô nhiễm, không khí ô nhiễm, ô nhiễm môi trường nặng nề,...

- Rừng trên thế giới bị phá hủy nặng nề

- Rác thải môi trường đang ở độ báo động

- Ô nhiễm đất...

- Trái đất nóng lên...

c. Hậu quả của việc ô nhiễm môi trường:

- Suy giảm chất lượng sống con người

- Làm suy giảm sự phát triển kinh tế xã hội

d. Biện pháp

- Nâng cao ý thức người dân, cộng đồng.

- Khai thác tài nguyên thiên nhiên, rừng hợp lí.

- Không xả rác bừa bãi.

- Có những hành động yêu quý môi trường.

- Tuyên truyền mọi người bảo vệ môi trường.

3. Kết bài

- Nêu cảm nhận của em về môi trường.

- Kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường.

15 tháng 3 2019

a. Mở bài

Nêu ngắn gọn tình trạng hiện nay của Trái đất: đang bị tàn phá nặng nề ... nguyên nhân chính đó là do tác động của con người.

b. Thân bài

1. Giải thích

- Môi trường sống của con người là một khái niệm rộng. Nó bao gồm tất cả các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến cuộc sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và mọi sinh vật trên trái đất.

- Môi trường có hai loại chính: đó là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.

+ Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần tự nhiên như địa hình, địa chất, đất trồng, khí hậu, nước, sinh vật, ...

+ Môi trường xã hội là tổng thể các mối quan hệ giữa con người với con người, quan hệ cá nhân với cộng đồng thể hiện bằng luật pháp, thể chế, cam kết, quy định,...

- Môi trường sạch đẹp là môi trường không bị ô nhiễm, vẻ mĩ quan cao và có sự hài hòa ...

2. Phân tích - Chứng minh: Môi trường sống sạch đẹp đang bị thu hẹp, nguyên nhân và hậu quả:

- Thực trạng và nguyên nhân

+ Hiện nay chúng ta phải đối mặt với tình trạng nguồn nước, không khí đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm nghiêm trọng vì sự vô trách nhiệm của con người.

+ Rừng trên thế giới và ở nước ta đã bị khai thác, đốt phá quá mức, đang bị hủy hoại nghiêm trọng.

+ Rác thải và xử lí nước thải ở mức báo động cao về độ an toàn vệ sinh, ...

- Hậu quả:

+ Môi trường bị ô nhiễm, làm suy giảm nghiêm trọng chất lượng cuộc sống của con người. Bệnh dịch dễ phát sinh, hiện tượng căng thẳng mỏi mệt do môi trường gia tăng.

    + Môi trường ô nhiễm làm xấu tổng thể mĩ quan, làm suy giảm sự phát triển kinh tế - xã hội ...

3. Giải pháp bảo vệ môi trường sống sạch đẹp.

- Đối với xã hội

+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên phải hợp lí. Không làm ô nhiểm các nguồn nước, không khí, không làm ảnh hưởng xấu đến bầu khí quyển bảo vệ trái đất.

+ Cần có phương án bảo vệ các loài thú, đặc biệt là các loài đang đứng trước nguy cơ diệt vong. Tích cực tu bổ làm phong phú thêm thiên nhiên (trồng cây, gây rừng)

+ Khi xây dựng nhà ở, nhà máy, cơ sở sản xuất cần tôn trọng và thực hiện đúng các yêu cầu đối với việc bảo vệ môi trường và xử lí tích cực nguồn khói thải, nước thải, chất thải công nghiệp.

- Đối với cá nhân:

+ Cần có những hành động thiết thực làm cho môi trường sống ngày càng sạch đẹp.

+ Mỗi học sinh phải luôn ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, không xả rác bừa bãi ra sân trường và lớp học, thường xuyên tham gia các hoạt động trồng cây xanh do nhà trường và địa phương tổ chức.

c. Kết bài

- Việt Nam - một nước đang phát triển, vấn đề ô nhiễm môi trường là vấn đề hết sức cấp bách ...

- Cần phải thực hiện các giải pháp trên một cách đồng bộ, thường xuyên để khắc phục những hậu quả của sự ô nhiễm môi trường, tạo ra môi trường sống trong lành cho con người, ...

23 tháng 3 2018

In this section you must choose the word or phrase which best completes each sentence. Circle the letter A, B, C or D against the number of each item 1-20 for the word or phrase you choose. (20 points)

1. My sister is very fond .................... chocolate candy.
     A. of                                 B. about                           C. with                        D. at

2. I have studied English ....................eight months.
    A. for                                 B. since                           C. by                           D. in

3. Listen ....................our teacher !
    A. with                               B. to                                C. for                           D. in

4. There isn’t ....................food in the house.
    A. none                             B. no                                C. some                      D. any

5. He arrives …………………..at six o’clock.
     A. at home                       B. home                           C. in home                  D. to home

6. Herbert has had his car………………….. 1999.
    A. ago                               B. since                            C. to                           D. for

7. How long will it ....................to get there ?
    A. cost                              B. lose                              C. make                     D. take

8. I ....................it to you if you don’t have one. 
    A. give                              B. gave                             C. will give                  D. would give

9. ....................your homework yet ?
    A. Did you finished          B. Are you finishing           C. Do you finish          D. Have you finished

10. It’s the best book I …………………..read.
    A. have ever                    B. had ever                       C. will ever                  D. can ever

11. He looked very..................when I told him the news.
    A. happily                        B. happy                            C. happiness              D. was happy

12. She is ..................in history.
    A. interests                      B. interested                      C. interesting              D. being interest

13. Is the Eiffel Tower taller....................Big Ben ?
    A. then                            B. than                               C. as                            D. of

14. At school, David was..................anyone else in his class.
    A. as clever as                B. as clever than                C. cleverer as             D. cleverest

15. She speaks French ....................than you.
    A. more faster                 B. more fluently                  C. well                         D. the most fluently

16. It began to rain while we…………………..soundly.
    A. slept                          B. were sleeping                 C. have slept                D. are sleeping

17. She doesn’t coffee, does she ?
    A. Yes, she doesn’t        B. No, she does                  C. Yes, she did           D. No, she doesn’t

18. I won't go to bed …………………..I finish my homework.
    A. until                           B. when                             C. while                         D. since

19. Is this book ………………….. ? Yes, it's mine.
    A. you're                        B. yours                             C. you                           D. your

20. …………………..do you come to school ? By bus
    A. How                          B. What                              C. By                            D. When

14 tháng 6 2023

Việc biết danh từ nào cần thêm đuôi nào (hậu tố hoặc tiền tố) để tạo thành từ đúng là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ. Dưới đây là một số hướng dẫn chung về việc thêm đuôi cho danh từ:

1. Hậu tố (-s, -es):

- Thêm "-s" vào danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều, ví dụ: cat (mèo) → cats (những con mèo).

- Thêm "-es" vào danh từ kết thúc bằng âm tiếp xúc s, sh, ch, x hoặc o, ví dụ: bus (xe buýt) → buses (các xe buýt), box (hộp) → boxes (các hộp).

2. Tiền tố (un-, dis-, mis-, pre-, re-):

- Thêm tiền tố "un-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, ví dụ: happy (hạnh phúc) → unhappy (không hạnh phúc).

- Thêm tiền tố "dis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa đảo ngược, ví dụ: connect (kết nối) → disconnect (ngắt kết nối).

- Thêm tiền tố "mis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa sai lầm, ví dụ: spell (đánh vần) → misspell (viết sai).

- Thêm tiền tố "pre-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa trước, ví dụ: war (chiến tranh) → prewar (trước chiến tranh).

- Thêm tiền tố "re-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa làm lại, ví dụ: build (xây dựng) → rebuild (xây dựng lại).

3. Một số quy tắc khác:

- Có một số trường hợp đặc biệt khi thêm đuôi cho danh từ, nhưng không có quy tắc chung. Ví dụ: child (đứa trẻ) → children (những đứa trẻ), man (người đàn ông) → men (những người đàn ông).

- Đôi khi, để biết danh từ có thêm đuôi hay không, cần nhớ và học từng danh từ cụ thể và quy tắc đi kèm.

Quan trọng nhất là rèn luyện và nắm vững kiến thức về ngữ pháp và từ vựng trong tiếng Anh. Đọc và nghe tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn hiểu và nhớ các quy tắc và cách sử dụng đúng từng loại đuôi cho danh từ.

NGÀY ĐẸP TRỜIMột ngày mùa hè đẹp trời. Trời nắng và ấm áp. Đối với chúng ta, mỗi ngày đều phải là một ngày tươi đẹp. Thực tế cần phải như vậy. Nhưng chúng ta làm thế nào để ngày của chúng ta là một ngày tươi đẹp? Đó là một câu hỏi thú vụ và cũng có câu trả lời hay cho câu hỏi đó. Nếu  chúng ta có thái độ tích cực khi chúng ta bắt đầu một ngày thì này đó sẽ là ngày tươi đẹp đối với chúng ta....
Đọc tiếp

NGÀY ĐẸP TRỜI

Một ngày mùa hè đẹp trời. Trời nắng và ấm áp. Đối với chúng ta, mỗi ngày đều phải là một ngày tươi đẹp. Thực tế cần phải như vậy. Nhưng chúng ta làm thế nào để ngày của chúng ta là một ngày tươi đẹp? Đó là một câu hỏi thú vụ và cũng có câu trả lời hay cho câu hỏi đó. Nếu  chúng ta có thái độ tích cực khi chúng ta bắt đầu một ngày thì này đó sẽ là ngày tươi đẹp đối với chúng ta. Tôi sẽ lấy một ví dụ và câu chuyện hôm nay là “Hôm này là một ngày tươi đẹp”.

Có một người đàn ông mù ngồi bên bậu cửa của một tòa nhà với một chiếc mũ đặt bên cạnh. Ông ta để một tấm biển trên đó viết:”Tôi là một người mù, xin hãy giúp đỡ tôi!” . Tuy nhiên, chỉ có vài đồng xu trên chiếc mũ của ông ta. Một người đàn ông đi qua, ông lấy từ trong túi của mình ra mấy đồng xu và bỏ vào chiếc mũ. Rồi ông bảo người mù thay đổi biển đó đi. Người mù rất ngạc nhiên và hỏi: “Thưa ngài, vậy ngày có thể cho tôi biết ngài muốn viết gì lên tấm biển này không?”. Người đàn ông trả lời: “Hôm nay là một ngày đẹp trời nhưng thật tiếc tôi không nhìn thấy điều đó!” Và ông ấy nói thêm: “Tôi cũng chỉ nói sự thật thôi. Tôi nói điều ông đã nói nhưng bằng cách khác”. Người mù đồng ý. Người đàn ông xóa dòng chữ và viết lại vào tấm biển. Sau khi viết xong, ông đặt tấm biển xuống để ai đi qua cũng có thể nhìn thấy.

Chỉ một lát sau, chiếc mũ của ông ta đã đầy tiền. Rất nhiều người đã dừng lại cho người mù tiền. Buổi  chiều, người đàn ông đã đề nghị thay đổi biển quay trở lại xem mọi việc thế nào. Người mù nhận ra tiếng bước chân của ông ta và nói lời cám ơn rất chân thành: “Tôi vô cùng cảm ơn ông vì ông đã làm cho ngày hôm nay của tôi trở thành một ngày tươi đẹp”.

1.      Đầu tiên, người đàn ông mù viết gì trên tấm biển?

a.      Tôi gặp khó khăn, hãy giúp đỡ tôi!

b.      Hãy cho tôi ít đồng tiền lẻ.

c.      Tôi là một người mù, xin hãy giúp đỡ tôi.

2.      Người đàn ông đề nghị viét lại trên tấm biển như thế nào?

a.      Hôm nay là một ngày đẹp trời nhưng thật tiếc tôi không nhìn thấy điều đó!

b.      Hôm nay là một ngày đẹp trời, các bạn thật là may mắn!

c.      Hãy giúp tôi để ngày hôm nay của các bạn trở nên đẹp hơn!

3.      Kết quả của việc viết lại trên tấm biển ra sao?

a.      Mũ của người đàn ông mù chr có rất ít tiền.

b.      Người đàn ông mù chỉ nhận được rất ít tiền nhưng cảm thấy vui vì có người quan tâm.

c.      Mũ của người đàn ông mù đầy tiền và ông ta cảm thấy ngày hôm ấy thật là tươi đẹp.

4.      Theo em, ý nghĩa câu chuyện là gì?

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

5.      Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. (trẻ con, trẻ em, trẻ măng, trẻ trung)

a.      Chăm sóc bà mẹ và ............................... là nhiệm vụ của toàn xã hội.

b.      Toàn là một kĩ sư ................................... vừa mới ra trường.

c.      Tính tình nó còn ....................................quá.

d.      Bác ấy đã năm mươi tuổi rồi, chứ còn ............................... gì nữa mà kén chọn

6.      Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? Điền  từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có câu trả lời.

Cả nhà em ai cũng yêu thích hoa hồng. Mỗi khi hoa nở, mọi người thấy vui hơn. Thật sung sướng khi ngắm sự rụt rè, e lệ rất đáng yêu của nó. Ban đầu, hoa chỉ hơi he hé để mọi người cúi xuống ngắm nhìn rồi sau đó, từng cánh từng cánh bung nở. Thế là thể nào cũng có một vài chú ong sà ngay xuống. Chúng lượn qua lượn lại, bay vè ve trên nụ hoa vừa nở rồi bất thần đậu luôn vào trong đó. Cả lũ thi nhau thưởng thức phấn hóa và không quên dính đầy chân đem về tổ. Ngắn hoa nở, ngắm ong bay, ai cũng  thấy lòng bình yên lạ lùng.

a.      Các từ ............................,............................,......................... thay thế cho từ ........................

 

b.      Các từ ..........................,................................................ thay thế cho từ ................................

 

7.      Điền dấu gạch ngang vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

a.      Sài Gòn hòn ngọc của Viễn Đông vẫn đang hàng ngày thay da đổi thịt.

b.      Bé Na cô con gái út của chú tôi có đôi má giống như hai quả cà chua.

c.      “Đừng la cà con nhé, nhớ về đúng hẹn” bố dặn với theo tôi khi tôi ra khỏi nhà.

d.      Bé hỏi:

Chích bông ơi, chích bông làm gì thế?

Chim trả lời:

Chúng em đi bắt sâu.

8.      Tìm đại từ xưng hô trong đoạn thơ sau:

Chiều biên giới em ơi

Có nơi nào cao hơn

Như đầu sông đầu suối

Như quê ta- ngọn núi

Như đất trời biên cương.

9.      Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu ghép sau:

Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn

 

10. Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống:

a) Chân cứng đá .......           b) Bước thấp bước .......

c) Gần nhà ...... ngõ.             d) Mắt nhắm mắt .......

11. Xác định từ loại của các từ được gạch chân dưới đây:

a. Con chim sơn ca cất tiếng hát tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh.        

b. Sông núi nước Nam vua Nam ở

Vằng vặc sách trời chia xứ sở

Giặc dữ cớ sao phạm đến đây

Chúng mày nhất định phải tan vỡ.

12. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ của câu sau:

a. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm.

b. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.

c. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.

d. Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình

2
5 tháng 5 2022

undefined

5 tháng 5 2022

;vv