hòa tan 21,5g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 178,5ml nước để được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 175ml dd Na2CO3 1M thấy tách ra 19,85g kết tủa và nhận được 400ml dd B. Tính C% dd BaCl2 và CaCl2 ( gợi ý cho mọi người là bài tăng giảm khối lượng và mn hãy giải thích rõ khúc tăng giảm ấy giúp mk vs ạ!!!!!!!!!)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO3(2-) = 1 mol
giả sử hh A chỉ có CaCl2 => n(A)max = 31.9/ (40+71) = 0.29. => nCa(2+)max = 0.29
=> Ca(2+)pư với CO3(2-) với tỷ lệ mol 1:1 vậy Ca(2+) pứ hết. Nhưng thực tế n(A)< 0.29 vậy chứng tỏ ion Ba(+2), Ca(2+) đả pứ hết và tạo kết tủa BaCO3, CaCO3.
b)Khi A pứ AgNO3 thì chỉ có pứ : Ag(+) + Cl(-) = AgCl (1)
gọi a, b là số mol BaCl2 và CaCl2, dùng định luật bảo toàn số mol =>
nCl(-) ở trong BaCl2 và CaCl = nCl(-) ở trong AgCl => 2a + 2b =53.4/(108+35.5) = 0.37 ( số mol lẻ ko biết đề bạn ghi đúng ko) => a+ b=0.185 kết hợp pt : 208a + 111b = 31.9 => a= 0.117 ,b= 0.068
=> %mBaCl2 = 76.3% và %mCaCl2 = 23.7%
Số mol Na2CO3=0,2mol
BaCl2+Na2CO3\(\rightarrow\)BaCO3+2NaCl
CaCl2+Na2CO3\(\rightarrow\)CaCO3+2NaCl
- Giả sử hỗn hợp chỉ có CaCl2(khối lượng phân tử nhỏ hơn) thì số mol hỗn hợp sẽ lớn nhất=21,5:111\(\approx\)0,194<0,2 nên Na2CO3 dư
Gọi số mol BaCl2 là x, số mol CaCl2 là y. Ta có hệ:
208x+111y=21,5
197x+100y=19,85
Giải hệ x=0,05 và y=0,1
- Số mol Na2CO3(pu)=x+y=0,15mol\(\rightarrow\)số mol Na2CO3 dư=0,05mol
-Số mol NaCl=2(x+y)=0,3mol
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,05}{0,4}=0,125l\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75l\)
nH2SO4=0,4*1=0,4 mol
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2Al + 3H2SO4 -->Al2(So4)3 + 3H2
0,2 0,3 mol
=> mAl = 0,2*27=5,4 g
=> mCu =5,9-5,4=0,5 g
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
0,4 0 ,4 mol
=> m BaSO4 = 0,4 * 233=93,2 g
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
TH1 : có tạo muối axit
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
Suy ra:
$n_{NaHCO_3} = n_{NaOH}- 2n_{Na_2CO_3} = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,3(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)$
Suy ra:
$0,15.84 + 0,15.(R + 60) = 20 \Rightarrow R = -10,6 \to$ Loại
TH2 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow 0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20 \Rightarrow R = 56(Fe)$
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{20}.100\% = 42\%$
$\%m_{RCO_3} = 100\% -42\% = 58\%$
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
A là dd NaCl
B là CaCO3
C là dd NaNO3
D là AgCl
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{57,4}{143,5}=0,4\left(mol\right)=n_{NaCl}\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\\m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,2\cdot106}{16\%}=132,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{ddA}=m_{ddCaCl_2}+m_{ddNa_2CO_3}-m_{CaCO_3}=290,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{290,1}\cdot100\%\approx8,07\%\)