Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M ( có hoá trị không đổi ) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2 . Sau phản ứng thu được 23,0 g chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít ( đktc ) . Xác định kim loại M.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
mrắn sau − mM = mX ⇒ 71nCl2 + 32nO2 = 23 − 7,2 = 15,8 g (1)
⇒nkhí = nCl2 +nO2 = 0,25 mol (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒nCl2 = 0,2; nO2 = 0,05 mol
Gọi hóa trị của M là x
Bảo toàn e
M = = 12x, x = 2 => M = 24 (Mg)
Chọn A
Cách 1:
Cách 2:
Gọi số mol của Cl2 và O2 phản ứng lần lượt là x và y mol
→ nkhí = 0,25 mol → x + y = 0,25 (1)
Bảo toàn khối lượng có mkhí= 23 – 7,2= 15,8 gam
→ 71x + 32y = 15,8 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2 và y = 0,05
Bảo toàn electron có:
2.nM = 2.nCl2 + 4.nO2 → nM= 0,3 → MM = 7,2 : 0,3 = 24 (g/mol)
Vậy kim loại M là Mg.
Giải thích: Đáp án C
Bảo toàn khối lượng m↑ = 23-7,2 =15,8 g
→ hỗn hợp khí có Cl2 : 0,2 mol và O2 :0,05 mol
Đặt hóa trị của M là x
Bảo toàn e có
→x=2 và M =24 (Mg)
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right),n_{O_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
BTKL :
\(m_{khí}=23-7.2=15.8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow71a+32b=15.8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.05\)
\(2M+nCl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2MCl_n\)
\(4M+nO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2M_2O_n\)
\(n_M=\dfrac{0.4}{n}+\dfrac{0.2}{n}=\dfrac{0.6}{n}\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{7.2}{\dfrac{0.6}{n}}=12n\)
\(n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
Gọi $n_{Cl_2} = a ; n_{O_2} = b \Rightarrow a + b = 0,25(1)$
Bảo toàn khối lượng :
$7,2 + 71a + 32b = 23(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,05
Gọi n là hóa trị M
$2M + nCl_2 \to 2MCl_n$
$4M + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2M_2O_n$
Theo PTHH :
$n_M = \dfrac{2}{n}n_{Cl_2} + \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{0,6}{n}$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{n}.M = 7,2$
$\Rightarrow M = 12n$
Với n = 2 thì $M = 24(Magie)$