Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml hỗn hợp KOH a M và Ba (OH)2 1M sau pứ hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa .Tính a.
Bài này làm ntn nào vậy ạ ???????!!!!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{BaCO_3} = 0,1(mol) \Rightarrow n_{CO_3^{2-}} = n_{BaCO_3} = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
Suy ra : $n_{HCO_3^-} = 0,5 - 0,1 = 0,4(mol)$
Mà :
$n_{OH^-} = 2n_{CO_3^{2-}} + n_{HCO_3^-} = 0,1.2 + 0,4 = 0,6(mol)$
Suy ra: $0,6 = 0,2a + 0,2.1.2 \Rightarrow a = 1(M)$
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}.2+n_{BaCO_3}=n_{CO_2}\)
=> \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba : \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Đáp án A
Hòa tan 21,9 gam X vào nước được 0,05 mol H2.
Do vậy thêm 0,05 mol O vào X được 22,7 gam X’ chứa BaO và Na2O.
Ta có:
Do vậy Y chứa 0,12 mol Ba(OH)2 và 0,14 mol NaOH.
Để thu được kết tủa nhiều nhất cần cho thêm 0,04 mol NaOH vào Z do vậy Z chứa 0,04 mol Ba(HCO3)2.
Vì thế BaCO3 0,08 mol.
Z còn chứa NaHCO3 0,14 mol
Bảo toàn C:
$n_{NaOH} = 0,2.1 = 0,2(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$n_{BaCO_3} = \dfrac{11,82}{197} = 0,06(mol)$
Thứ tự phản ứng là : (từ trên xuống dưới)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\text{→}BaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
$\Rightarrow n_{BaCO_3\ bị\ hòa\ tan} = 0,1 - 0,06 = 0,04(mol)$
\(2NaOH+CO_2\text{→}Na_2CO_3+H_2O\)
0,2 0,1 0,1 (mol)
\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O\text{→}2NaHCO_3\)
0,1 0,1 (mol)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\text{→}Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,04 0,04 (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = 0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,04 = 0,34(mol)$
$V = 0,34.22,4 = 7,616(lít)$
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_____________0,06<------0,06
=> VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344(l)
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_______0,1----->0,1------->0,1
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
_0,2---->0,1------->0,1
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
_0,1----->0,1
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,04--->0,04
=> nCO2 = 0,34 (mol)
=> VCO2 = 0,34.22,4 = 7,616(l)
nBaCO3=0,1(mol) ; nCo2=0,5(mol)
nBa2+=0,2(mol);nOH-=0,4+0,2a(mol)
nkết tủa theo Ba2+=0,2 mol >nBa thực tế nên kết tủa tan một phần
Ba(oh)2+co2-->Baco3+h2o
0,2---------0,2------0,2
KOH+co2-->KHco3
0,2a---0,2a----0,2a
Baco3+h2o +co2-->Ba(hco3)2
0,1-------------0,1
từ đó nco2=0,3+0,2a=0,5---->a=1M
tư