Giúp mình câu 34 và 35 nha. Đề câu 35 là tìm số phát biểu đúng ak. Nếu có thể thì giúp mình soát đáp án những câu còn lại nhé! Cảm ơn nhiều.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ôi, chú cún kia mới đẹp làm sao!
A! Em bị chảy máu rồi!
Chao ôi ! Chú gà đẹp thật!
Bạn giúp mình bơm cái bánh xe nhé!
Con nhặt rau hộ mẹ nhé!
Cháu giúp xỏ chỉ nào!
Ngày nào, ba cũng dậy sớm nhất nhà cả.
Vì ăn nói không lịch sự, Nam luôn bị các bạn xa lánh
Trong vườn nhà, hai chú cún đang chơi đùa với nhau
Đặt 3 câu cảm thán.
-Bạn đánh đàn thật hay!
- Ôi ! Đôi giày này đẹp quá!
- Bạn thật duyên dáng!
Đặt 3 câu khiến:
-Bạn hãy đóng cửa vào đi trời đang mưa to
- Các em chú ý nghe cô giáo giảng
-Các bạn hãy cố gắng học thật tốt
Đặt 3 câu có thành phần trạng ngữ:
- Ngày hôm nay , trời mưa rất to
-Từ đằng xa, hai cậu bé đang tiến lại
-Hôm nay, con được điểm mười
Câu 1: Axetylen có thể tham gia được: (có thể chọn nhiều đáp án)
a) Phản ứng thế
b) Phản ứng cháy
c) Phản ứng cộng
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
a) Axetylen là chất khí không màu
b) Axetylen là chất khí không mùi
c)Axetylen ít tan trong nước
d)Axetylen nặng hơn không khí
Câu 3: Nguyên liệu để điều chế khí axetylen là:
a) Canxi cacbua
b) Nhôm cacbua
c) Cacbon và Hidro
d) Một đáp án khác
Câu 4: Dẫn hỗn hợp khí gồm: Metan, Etylen, Axetylen qua bình chứa dung dịch Brom (lấy dư). Khí thoát ra sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án)
a) Axetylen
b) Etylen
c) Metan
Câu 5: Dẫn axetylen đến dư vào dung dịch Brom. Sản phẩm tạo thành có tên gọi là:
a) Etylen
b) Etan
c) 1,1,2,2-Tetrabrometan
d) 1,2-Đibrometan
Câu 6: Biết rằng 100 ml khí etylen làm mất màu được tối đa 50 ml dung dịch Brom. Nếu dùng 100 ml khí axetylen thì sẽ làm mất màu được tối đa bao nhiêu ml dung dịch Brom (có nồng độ như dung dịch Brom ở trên)?
a) 25 ml
b) Không thể biết được
c) 100 ml
d) 50 ml
Câu 7: Cho nước đến dư vào cốc có chứa 20g đất đèn thì thu được 6,72 lít khí axetylen ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăn về khối lượng của Canxi cacbua có trong mẫu đất đèn ở trên là:
từ 90% đến 99%
Câu 8: Để tạo thành khí etylen, người ta thực hiện phản ứng cộng giữa axetylen và hidro ở nhiệt độ cao với xúc tác là:
a) Pd/PbCO3
b) Ni
c) Pb/PbCO3
d) Na
Câu 9: Hiện tượng xảy ra khi cho nước vào ống nghiệm chứa đất đèn là: (HS có thể chọn nhiều đáp án)
a) Sủi bọt khí
b) Toả nhiệt
c) Đất đèn tan dần
Câu 10: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của axetylen:
a) Axetylen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết đôi này có 1 liên kết kém bền.
b) Axetylen chỉ có liên kết đơn giữa các nguyên tử trong phân tử
c) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 2 liên kết kém bền.
d) Axetylen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử, trong liên kết ba này có 1 liên kết kém bền.
Câu 1 axetilen có thể tham gia cả phản ứng thế ion Ag+ nhé em.
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
+ [verb in past pariple]
Example:
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are + being + [verb in past pariple]
was
were
Example:
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have + been + [verb in past pariple]
had
Example:
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal + be + [verb in past pariple]
Example:
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got married last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweet heart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
Chúc các bạn học tốt!
k cho mk nha
34.Phản ứng 1 là phản ứng nitro hóa, tạo nitrobenzen
=>X là C6H5NO2
Phản ứng 2 cho tác dụng Br2 và có thêm Fe, to => thế vào nhân thơm và tại vị trí m vì có gốc NO2 là nhóm hút e
=> Y là m-bromnitrobenzen
Phản ứng 3 tác dụng với Fe và HCl => gốc NO2 chuyển thành NH2
=> Z là m-BrC6H4NH2.
=> X là C6H5NO2 và Z là m-BrC6H4NH2.
=> Chọn C : X và Z có công thức lần lượt là C6H5NO2 và m-BrC6H4NH2.