Find out the uncorrect answer and six them : 1. I have Science and Maths in Mondays and Fridays. .......................................... A B C D 2. My younger sister like reading comic books .......................................... A B C D 3. Flying a kite is my favorite hobbies ........................................... A B C D 4., They're make paper puppets in Art lesson ........................................... A B C D 5. I and my family was at home yesterday afternoon ........................................... A B C D 6. In Vietnamese lesson , my class is writing a dictation ........................................... A B C D 7. What subjects does we have on Mondays ? .......................................... A B C D 8. I do not go to school at weekend, I go swim .......................................... A B C D 9. I help my parents at home yesterday .......................................... A B C D
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to
Dịch nghĩa: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Đáp án A
Suppose (v): giả sử, cho là
Be supposed to V: phải làm gì
Chữa lỗi: suppose à are supposed
Dịch: Các học sinh phải đọc tất cả các vấn đề một cách cẩn thận và tìm câu trả lời cho đúng
Đáp án A
Dịch câu: Học sinh được khuyên nên đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng.
Ở đây phải dùng thể bị động chứ không phải chủ động
“advise” => “are advised”
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Đáp án : A
Chọn A “suppose” vì ở đây phải dùng dạng bị động của động từ. Sửa suppose -> are supposed
Đáp án A.
Đổi suppose thành are supposed.
Tạm dịch: Sinh viên được yêu cầu đọc tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó.
Cấu trúc to be supposed to do something:
- Dùng để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì xảy ra. Trong trường hợp này, be supposed to thường dùng thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình, hoặc một tiến trình làm việc.
Ex: The committee is supposed to vote by secret ballot: Ủy ban hi vọng sẽ được bầu phiếu kín.
- Dùng để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó, hàm ý ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.
Ex: The children are supposed to put away their toys before they go to bed: Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.
- Dùng ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.
Ex: Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn’t: Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thẳc mắc là tại sao anh ấy lại không gọi
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Sửa: suppose => are supposed
Ta có cụm “to be supposed to do sth”: có nghĩa vụ, phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng.
Chọn A
Find out the uncorrect answer and six them :
1. in =) on
2. lik.e =) lik.es
3. hobbies =) hobby
4. make =) making
5. was =) were
6. is writing =) writes
7. does =) do
8. swim =) swimming
9. help =) helped