Bài toán 78
Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 1 dm. Vẽ hai đường tròn có bán kính bằng cạnh của hình vuông có tâm lần lượt là A và C (xem hình vẽ). Hãy tính diện tích của phần gạch chéo trong hình.
Đáp án
Phần gạch chéo gồm hai phần đối xứng nhau: nửa phía A và nửa phía C.
Diện tích phần gạch chéo nửa phía C = [Diện tích hình vuông] trừ đi [Diện tích 1/4 hình tròn tâm A] = [1 . 1] - [1/4 . 1 . 1 . 3,14] = 0,215 dm2
⇒ Diện tích phần gạch chéo = 2 . 0,215 = 4,3 dm2
Đáp số: 4,3 dm2
Diện tích phần bị gạch chéo bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích phần không gạch chéo.
Diện tích hình vuông là 1x1 = 1 dm2
Để tính diện tích phần không gạch chéo, ta có nhận xét: Nếu lấy 1/4 hình tròn tâm A cộng với 1/4 hình tròn tâm C thì được hình vuông cộng với phần chung của hai hình tròn (vì phần chung tính hai lần). Suy ra diện tích phần không gạch chéo sẽ bằng tổng hai diện tích của 1/4 hình tròn trừ đi diện tích hình vuông.
Diện tích 1/4 hình tròn tâm A là: 1/4 . 1 x 1 x 3,14 = 0,785 dm2
Diện tích 1/4 hình tròn tâm C cũng là: 0,785 dm2
⇒ Diện tích phần không gạch chéo = [Diện tích 1/4 hình tròn tâm A] + [Diện tích 1/4 hình tròn tâm C] - [Diện tích hình vuông] = 0,785 + 0,785 - 1 = 0,57 dm2
Vậy diện tích phần gạch chéo = [Diện tích hình vuông] - [Diện tích phần không gạch chéo] = 1 - 0,57 = 0,43 dm2
Đáp số: 0,43 dm2
Nối B với D.
Diện tích phần không gạch chéo = 2 x {[Diện tích 1/4 hình tròn tâm A] - [Diện tích tam giác ABD]} = 2 x {[1/4 . 1 . 1 . 3.14] - [1/2 . 1 . 1]} = 0,57 dm2
Vậy diện tích phần gạch chéo = [Diện tích hình vuông] - [Diện tích phần không gạch chéo] = 1 - 0,57 = 0,43 dm2
Đáp số: 0,43 dm2
Bài 8:
Diện tích phần màu trắng bằng số phần diện tích hình vuông lớn là:
\(1-\frac{73}{75}=\frac{2}{75}\)
Diện tích phần màu trắng bằng số phần diện tích hình vuông nhỏ là:
\(1-\frac{14}{15}=\frac{1}{15}\)
Quy đông tử số: \(\frac{2}{75}=\frac{2}{75},\frac{1}{15}=\frac{2}{30}\)
Nếu diện tích hình vuông lớn là \(75\)phần thì diện tích hình vuông nhỏ là \(30\)phần.
Hiệu số phần bằng nhau là:
\(75-30=45\)(phần)
Diện tích hình vuông lớn là:
\(240\div45\times75=400\left(cm^2\right)\)
Ta có: \(400=20\times20\)nên độ dài cạnh hình vuông lớn là \(20cm\).
Bài 2:
Mỗi phút cả lớp 4A quét được số phần sân trường là:
\(1\div15=\frac{1}{15}\)(sân trường)
Mỗi phút \(\frac{3}{4}\)lớp 4A quét được số phần sân trường là:
\(\frac{1}{15}\times\frac{3}{4}=\frac{1}{20}\)(sân trường)
Mỗi phút lớp 4B quét được số phần sân trường là:
\(1\div24=\frac{1}{24}\)(sân trường)
Mỗi phút \(\frac{4}{5}\)lớp 4B quét được số phần sân trường là:
\(\frac{1}{24}\times\frac{4}{5}=\frac{1}{30}\)(sân trường)
Mỗi phút \(\frac{3}{4}\)lớp 4A và \(\frac{4}{5}\)lớp 4B quét được số phần sân trường là:
\(\frac{1}{20}+\frac{1}{30}=\frac{1}{12}\)(sân trường)
\(\frac{3}{4}\)lướp 4A và \(\frac{4}{5}\)lớp 4B cùng quét thì xong sau số phút là:
\(1\div\frac{1}{12}=12\)(phút)