Đổ 200ml (NaOH xM, BaCl2 1M) vào 200 ml (NaHCO3 yM, Na2CO3 0,5M) sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và dung dịch A. Thêm HCl vào A thấy thoát ra tối đa 3,36 lít khí. Giá trị của x và y là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n KHSO4 = 0,2x(mol)
n Na2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
n NaHCO3 = 0,2y(mol)
n K2CO3 = 0,2(mol)
n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Bảo toàn nguyên tố với S :
n BaSO4 = n KHSO4 + n Na2SO4 = 0,1 + 0,2x(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n BaCO3 + n CO2 = n NaHCO3 + n K2CO3
=> n BaCO3 = 0,2y + 0,05(mol)
Suy ra: (0,1 + 0,2x).233 + (0,2y + 0,05).197 = 134,4(1)
$CO_3^{2-} + H^+ \to HCO_3^-$
$HCO_3^- + H^+ \to CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
n H+ = n KHSO4 = 0,2x = n CO32- + n CO2 = 0,2 + 0,15(2)
Từ (1)(2) suy ra : x = 1,75 ;y =0,5
n KHSO4 = 0,2x(mol)
n Na2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
n NaHCO3 = 0,2y(mol)
n K2CO3 = 0,1(mol)
n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Bảo toàn nguyên tố với S :
n BaSO4 = n KHSO4 + n Na2SO4 = 0,1 + 0,2x(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n BaCO3 + n CO2 = n NaHCO3 + n K2CO3
=> n BaCO3 = 0,2y - 0,05(mol)
Suy ra: (0,1 + 0,2x).233 + (0,2y - 0,05).197 = 101,25(1)
$CO_3^{2-} + 2H^+ \to CO_2 + H_2O$
$HCO_3^- + H^+ \to CO_2 + H_2O$
Ta có tỉ lệ :
\(\dfrac{n_{CO_3^{2-}} + n_{HCO_3^-}}{2n_{CO_3^{2-}} + n_{HCO_3^-}} = \dfrac{0,1 + 0,2y}{0,2 + 0,2y} = \dfrac{0,15}{0,2x}\)(2)
Từ (1)(2) suy ra : x = 2,065 ; y <0
=> Sai đề
Đáp án B
Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:
HCl + Na2CO3® NaHCO3 + NaCl (1)
HCl + NaHCO3® NaCl + H2O + CO2 (2)
Phản ứng 1: n Na 2 CO 3 = n HCL pu ( 1 ) = 0 , 5 xmol
Phản ứng 2: n C O 2 = n HCl Pu ( 2 ) = 0 , 045 mol
Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 Þ x = 0,21 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: Na 2 CO 3 + NaHCO 3 = n CO 2 + n BaCO 3
Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15.
Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.
Định hướng tư duy giải
Thử đáp án thấy trường hợp C chẵn
Thử lại nhanh với x = 1,2 thì thỏa mãn khi cho khí CO2 là 6,72 lít.
Đáp án B
Chú ý đổ từ từ muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 thì xảy ra đồng thời các phương trình
2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1)
2x------> x
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
y -----> y
Ta có 2x+ y = 0,2 mol
Vì phản ứng xảy ra đồng thời nên x: y = nCO32- : nHCO3- = 0,12 : 0,06 = 2:1
Ta có hệ:
Vậy dung dịch X chứa : HCO3- dư : 0,02 mol, CO32- :0,04 mol
Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì nBaCO3 = nCO32- = 0,04 mol → mkết tủa = 7,88 gam. Đáp án B
Đáp án C
Ta có: n C O 2 = 0,3 mol
→ n H C O 3 - = 0,3 mol
Cho 33,8gam X tác dụng với 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH thu được 0,1 mol khí do đó khí phải là NH3.
Vậy RHCO3 là NH4HCO3 0,1 mol → n H ( C O 3 ) 2 = 0,1mol
Giải được M là Ba.
Vậy kết tủa thu được là BaCO3.
Nhận thấy tổng số mol Ba là 0,2 mà số mol CO32- có thể tạo ra là 0,3 mol.
Kết tủa thu được là BaCO3 0,2 mol → m = 39,4 gam
n NaOH = 0,2x(mol)
n BaCl2 = 0,2(mol)
n NaHCO3 = 0,2y(mol)
n Na2CO3 = 0,1(mol)
n BaCO3 = 29,55/197 = 0,15(mol)
n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
0,2y + 0,1 = 0,15 + 0,15
=> y = 1
Dung dịch A gồm :
Na+ : 0,2x + 0,2y + 0,1 = 0,2x + 0,3(mol)
Ba2+ : 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)
Cl- : 0,4(mol)
HCO3- : 0,15(mol)
Bảo toàn điện tích :
0,2x + 0,3 + 0,05.2 = 0,4 + 0,15
=> x = 0,75
anh ơi anh giải thích giúp e dòng HCO3- dưới cái chỗ dd A gồm: