Xác định các hệ số a, b của đa thức P(x) = ax + b, biết rằng: P(1) = 1 và P(2) = 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
+) P(1) = 1a+b =a+b=1 (1)
+) P(2) = 2a+b=5 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}a+b=1\\2a+b=5\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình, ta có: a=4; b=-3
Vậy a=4; b=-3.
Vì P(0) = 1
=> P(0) = a.0 + b = 1
0 + b = 1
=> b = 1
Vì P(2) =5
=> a.2 +b = 5
Thay b =1 ta có
a.2 +1 = 5
a.2 = 5 -1
a. 2 = 4
a = 4 : 2
a = 2
Vậy (a ; b ) = ( 2 ; 1)
\(C\left(x\right)=ax+b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}C\left(2\right)=2a+b\\C\left(1\right)=a+b\end{cases}}\)
hay \(\hept{\begin{cases}2a+b=-1\left(1\right)\\a+b=0\left(2\right)\end{cases}}\)
Lấy (1) - (2), ta được: \(a=-1\)
\(\Rightarrow b=1\)
Vậy a = -1; b = 1
Ta có: f(-1)=5
f(2)=-2
Do đó: \(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\2a+b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3a=7\\-a+b=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{-7}{3}\\b=5+\dfrac{-7}{3}=\dfrac{15}{3}-\dfrac{7}{3}=\dfrac{8}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(a=-\dfrac{7}{3};b=\dfrac{8}{3}\)
a) Ta có a.1/3 - 1/2 = 0
=> a.1/3 = 1/2
=> a = 3/2
Vậy a = 3/2
b) Ta có : f(1) = a.1 + b = a + b = -3
=> a + b = -3 (1)
Lại có f(2) = a.2 + b = 2 x a + b = 7
=> 2 x a + b = 7 (2)
Khi đó 2 x a + b - (a + b) = 7 - (-3)
=> 2 x a - a = 10
=> a = 10
=> b = -13
Vậy a = 10 ; b = -13
a ) Ta có : \(a\cdot\frac{1}{3}-\frac{1}{2}=0\)
\(\Rightarrow a\cdot\frac{1}{3}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow a=\frac{3}{2}\)
Vậy \(a=\frac{3}{2}\)
b ) Ta có : \(f\left(1\right)=a\cdot1+b=a+b=-3\)
\(\Rightarrow a+b=-3\)(1)
Lại có : \(f\left(2\right)=a\cdot2+b=2\cdot a+b=7\)
\(\Rightarrow2\cdot a+b=7\)(2)
Khi đó : \(2\cdot a+b-\left(a+b\right)=7-\left(3\right)\)
\(\Rightarrow2\cdot a-a=10\)
\(\Rightarrow a=10;b=-13\)
Vậy ...
Ta có: P(1) = a . 1 + b = a + b = 1 (*)
P(2) = a . 2 + b = 2a + b = 5 (**)
(**) - (*) <=> a = 4
=> b = -3