xây dựng thực đơn cho 3 bữa ăn chính trong ngày cho gia đình 4 người
giúp tớ với đang cần gấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thực đơn cho bữa ăn hằng ngày : - Cơm ( Chất đường bột ) -Cá lóc kho ( Chất béo , chất đạm , chất khoáng ) -Rau muống xào tỏi ( Vi ta min , chất béo ) -Canh mồng tơi ( Vị tg min , chất béo ) + Gồm 4 món ăn > Thực đơn cho bữa ăn hàng ngày như thế này là đã hợp lí vì đã có đủ 4 món ăn và đầu đủ các chất dinh dưỡng .
Câu 1: Thực đơn là bảng ghi lại tất cả món ăn sẽ phục vụ cho bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa cơm gia đình.
Thực đơn có 2 loại:
+) Thực đơn dùng cho bữa thường ngày
+) Thực đơn dùng cho các bữa cỗ, liên hoan,....................
Có 3 nguyên tắc xây dựng thực đơn
- Số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn( ăn thường ngày,ăn tiệc,...)
- Đủ các loại thức ăn phù hợp với cơ cấu của bữa ăn
- Đảm bảo nhu cầu về dinh dưỡng về hiệu quả kinh tế của bữa ăn
Câu 2:
Thực phẩm phải tươi ngon, đủ dùng
Đối với thực đơn hàng ngày
+) Giá trị dinh dưỡng
+) Đặc điểm các thành viên trong gia đình
+) Ngân quỹ gia đình
Đối với thực đơn trong những bữa liên hoan chiêu đãi
+) Tùy vào hoàn cảnh gia đình và điều kiện sẵn có mà chuẩn bị thực phẩm phù hợp, tránh hoang phí
Câu 3:
1) Bữa ăn thường ngày
* Sáng
Trứng ốp la
Xúc xích chiên
Bánh mì nướng
Một cốc sữa tươi
* Trưa
Cơm
Thịt kho tàu
Dưa chua
Canh bí đao nấu tôm khô
* Tối
Cơm
Măng xào
Sườn nướng
Canh ngao
Dưa hấu
2) Thực đơn bữa tiệc
MÓN KHAI VỊ
Súp chua
Phồng tôm
Salad
MÓN CHÍNH
Gà nướng
Xườn chua ngọt
Bò bít tết
MÓN TRÁNG MIỆNG
Trè hoa quả
ĐỒ UỐNG
Cocacola
Rượu
Nước cam
Câu 1: Thực đơn là bảng ghi lại tất cả món ăn sẽ phục vụ cho bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa cơm gia đình.
Thực đơn có 2 loại:
+) Thực đơn dùng cho bữa thường ngày
+) Thực đơn dùng cho các bữa cỗ, liên hoan,....................
Có 3 nguyên tắc xây dựng thực đơn
- Số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn( ăn thường ngày,ăn tiệc,...)
- Đủ các loại thức ăn phù hợp với cơ cấu của bữa ăn
- Đảm bảo nhu cầu về dinh dưỡng về hiệu quả kinh tế của bữa ăn
Câu 2:
Thực phẩm phải tươi ngon, đủ dùng
Đối với thực đơn hàng ngày
+) Giá trị dinh dưỡng
+) Đặc điểm các thành viên trong gia đình
+) Ngân quỹ gia đình
Đối với thực đơn trong những bữa liên hoan chiêu đãi
+) Tùy vào hoàn cảnh gia đình và điều kiện sẵn có mà chuẩn bị thực phẩm phù hợp, tránh hoang phí
Câu 3:
1) Bữa ăn thường ngày
* Sáng
Trứng ốp la
Xúc xích chiên
Bánh mì nướng
Một cốc sữa tươi
* Trưa
Cơm
Thịt kho tàu
Dưa chua
Canh bí đao nấu tôm khô
* Tối
Cơm
Măng xào
Sườn nướng
Canh ngao
Dưa hấu
2) Thực đơn bữa tiệc
MÓN KHAI VỊ
Súp chua
Phồng tôm
Salad
MÓN CHÍNH
Gà nướng
Xườn chua ngọt
Bò bít tết
MÓN TRÁNG MIỆNG
Trè hoa quả
ĐỒ UỐNG
Cocacola
Rượu
Nước cam
với 40.000đ hãy xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày đầy đủ chất dinh dưỡng cho gia đình 2 người
mỗi người 1 cái bánh mì thịt 10k 1 cốc sữa tươi 5k salad tráng miệng 5k uy tín lun
Số món ăn: 3 đến 4 món trở lên
- Đảm bảo các món ăn:
+ Đủ 4 nhóm chất.
+ Món ăn chính.
+ Món ăn phụ
Tham khảo:
1. Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình (tham khảo thông tin trong Bảng 6.1) và trình bày theo mẫu dưới đây.
Lời giải:
Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên gia đình em trong một ngày như sau (dựa vào Bảng 6.1):
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày (kcal) |
Bố | Nam | 40 | 2634 |
Mẹ | Nữ | 35 | 2212 |
Chị gái | Nữ | 15 | 2205 |
Em | Nữ | 12 | 2205 |
2. Tính tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cho một bữa ăn (giả định bằng 1/3 nhu cầu dinh dưỡng cả ngày).
Lời giải:
Tổng nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình em trong 1 ngày là:
2634 + 2212 + 2205 + 2205 = 9256 (kcal)
Vậy tổng nhu cầu dinh dưỡng của gia đình em trong 1 bữa là (bình quân bằng 1/3 ngu cầu cả ngày):
9256 : 3 = 3085,3 (kcal)
3. Tham khảo Bảng 6.2 và Hình 6.3, xây dựng thực đơn bữa ăn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cả gia đình đã tính toán ở bước 2.
Lời giải:
Em xây dựng thực đơn theo các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn các món ăn
Thực đơn các món ăn có:
+ Cơm
+ Món mặn: Thịt kho tiêu
+ Món rau: rau muống luộc
+ Nước chấm: nước mắm
+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
Bước 2: Ước lượng khối lượng mỗi món ăn
Món ăn ước lượng theo Bảng 1 sau
Món ăn | Khối lượng (gam) | Năng lượng (kcal) |
Cơm | 400 | 4 x 345 = 1380 |
Thịt kho tiêu | 400 | 4 x 185 = 740 |
Rau muống | 300 | 3 x 23 = 69 |
Nước mắm | 100 | 1 x 21 = 21 |
Dưa hấu | 500 | 5 x 16 = 80 |
Bước 3: Tính tổng giá trị dinh dưỡng các món ăn trong thực đơn
1 308 + 740 + 69 + 21 + 80 = 2 290 (kcal)
Bước 4: Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đỉnh
Do nhu cầu dinh dưỡng 1 bữa ăn của gia đình em là: 3085 (kcal) được tính ở câu 2
Mà nhu cầu dinh dưỡng ở Bước 3 là: 2290 (kcal)
Nên thực đơn em chọn thiếu: 3 085 – 2 290 = 795 (kcal)
Vậy em điều chỉnh tăng thêm thực đơn theo Bảng 2 sau:
Món ăn | Khối lượng (gam) | Năng lượng (kcal) |
Cơm | 100 | 1 x 345 = 345 |
Thịt kho tiêu | 200 | 2 x 185 = 370 |
Rau muống | 100 | 1 x 23 = 23 |
Nước mắm | 100 | 1 x 21 = 21 |
Dưa hấu | 200 | 2 x 16 = 32 |
Vậy năng lượng em thêm là:
345 + 370 + 23 + 21 + 32 = 791 (kcal)
Bước 5. Hoàn thiện thực đơn
Vậy thực đơn em chọn theo Bảng 3 như sau:
Món ăn | Khối lượng (gam) | Năng lượng (kcal) |
Cơm | 500 | 5 x 345 = 1725 |
Thịt kho tiêu | 600 | 6 x 185 = 1110 |
Rau muống | 400 | 4 x 23 = 92 |
Nước mắm | 200 | 2 x 21 = 42 |
Dưa hấu | 700 | 7 x 16 = 112 |
4. Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: Tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền.
Lời giải:
Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị như sau:
Tên thực phẩm | Khối lượng (gam) | Giá tiền cho 100g (đồng) | Tổng tiền (đồng) |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
5. Tính toán chi phí tài chính cho bữa ăn.
Lời giải:
Vậy chi phí tài chính cho bữa ăn là:
10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 (đồng)
6. Làm báo cáo kết quả về dự án học tập.
Lời giải:
Báo cáo kết quả dự án học tập:
- Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên gia đình em trong một ngày như sau (dựa vào Bảng 6.1):
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày (kcal) |
Bố | Nam | 40 | 2634 |
Mẹ | Nữ | 35 | 2212 |
Chị gái | Nữ | 15 | 2205 |
Em | Nữ | 12 | 2205 |
- Thực đơn các món ăn có:
+ Cơm
+ Món mặn: Thịt kho tiêu
+ Món rau: rau muống luộc
+ Nước chấm: nước mắm
+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
- Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị:
Tên thực phẩm | Khối lượng (gam) | Giá tiền cho 100g (đồng) | Tổng tiền (đồng) |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
- Chi phí tài chính cho bữa ăn là:
10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 (đồng)
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/tra-loi-du-an-bua-an-ket-noi-yeu-thuong-sgk-cong-nghe-6-ket-noi-tri-thuc-a100526.html#ixzz7HvdW8kw1
sáng:
mì tôm, bánh mì hoặc xôi
trưa:
cơm, rau, canh, thịt hoặc cá
tối:
cơm, canh nấu, rau xào, thịt hoặc cá hoặc loại thịt mình thích