X -> A -> B -> C -> D -> E B -> C6H12O7 C -> F D -> G Biết X là chất khí A là polime có khối lượng phân tử rất lớn C phản ứng được với Na nhưng không phản ứng được với dd kiềm D phản ứng được với Na và kiềm G phản ứng được với kiềm nhưng không phản ứng được với Na E là hợp chất của Na Xác định các chất và viết phương trình hóa học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY
MX / My = nY / mY =0.75
Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol
* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại) * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125 => n H2 trong X = 0,875 mol => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40 =>C3H4
(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz
M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9
Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)
Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38
+ z = 1: y = 22 (loại)
+ z = 2: y = 6 (nhận)
Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2
b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:
A: CH2=C(CH3)-COOH
B: CH3-CH=CH-COOH
F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.
- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C
C: CH3COOCH=CH2
F: CH3COOH
G: CH2=CH-OH
G’: CH3CHO
- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH
D: HCOOCH2-CH=CH2
H: HCOOH
I: CH2=CH-CH2-OH
- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH
E: CH2=CH-COOCH3
K: CH2=CH-COOH
L: CH3OH
(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2
(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2
(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)
(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl
(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)
(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl
(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)
(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl
(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3
(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O
(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
(c) Phản ứng polime hóa của A và C:
(d)
Đáp án D
Theo bài ra X là axit còn Y là este → loại B và C.
Loại A do CH 3 COOCH 3 có khối lượng phân tử là 74 (khác 60).
Chọn B.
A + NaOH → muối B và chất hữu cơ C.
=>A là este, B là RCOONa, D là RH.
loại đáp án C và D.
Chất hữu cơ C là ancol.
C + CuO → sản phẩm không tráng gương nên C không thể là ancol bậc 1.
Đáp án A thì C là ancol bậc 1 nên ta loại A
Đáp án B
Phản ứng được với Na ,Br2 , NaOH mà không phản ứng được với NaHCO3
=> Chất đó không chứa nhóm COOH , chứa nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen
Gồm : b) o – cresol ; d) phenol
Đáp án B
Phản ứng được với Na ,Br2 , NaOH mà không phản ứng được với NaHCO3
=> Chất đó không chứa nhóm COOH , chứa nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen
Gồm : b) o – cresol ; d) phenol
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 ---> 3NaCl + Al(OH)3
2NaOH + CuCl2 ---> 2NaCl + Cu(OH)2
Có thể có thêm: NaOH + Al(OH)3 ---> NaAlO2 + 2H2O
Vậy Khí A là H2
Vì Cho nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D. Cho H2 đi qua D nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với HCl dư được dung dịch F và chất rắn G
=> Kết tủa C \(\left\{{}\begin{matrix}Al\left(OH\right)_3\\Cu\left(OH\right)_2\end{matrix}\right.\)
Dung dịch B gồm \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}NaOH\\NaAlO_2\\NaCl\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3\\CuCl_2\\NaCl\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D.
\(2Al\left(OH\right)_3-t^o->Al_2O_3+3H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2-t^o->CuO+H_2O\)
Chất rắn D: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_2O_3\\CuO\end{matrix}\right.\)
Cho H2 đi qua D nung nóng thì chỉ có CuO tác dụng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E.
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)
Chất rắn E: \(\left\{{}\begin{matrix}Cu\\Al_2O_3\end{matrix}\right.\)
Cho E tác dụng với HCl dư thì chỉ có Al2O3 tác dụng, được dung dịch F và chất rắn G
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dung dịch F \(\left\{{}\begin{matrix}HCl\left(dư\right)\\AlCl_3\end{matrix}\right.\)
Chất rắn G là Cu
X : CO2
A : (C6H10O5)n
B : C6H12O6
C : C2H5OH
D : CH3COOH
E : CH3COONa
G : CH3COOCH3
$6nCO_2 + 5nH_2O \xrightarrow{clorofin} (C_6H_{10}O_5)_n + 6nO_2$
$(C_6H_{10}O_5 + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3COOH + H_2O$
$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
$CH_3COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOCH_3 + H_2O$
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} C_6H_{12}O_7 + 2Ag$