các từ bánh dẻo, bánh nướng , bánh cốm ,bánh nếp ,bánh rán ,bánh ngọt ,bánh mặn ,bánh gai
hay xep thanh ba nhom hop lí và đặt tên cho mỗi nhóm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
các từ này đều là từ ghép phân loại
vì:bánh có nghĩa lớn mà những từ ở sau nó có nghĩa nhỏ nên nếu ghép vào sẽ thành 1 từ ghép có nghĩa hẹp hơn!
chúc
bạn
học
tốt!
nêu cách chế biến bánh | bánh rán,bánh nướng,bánh hấp |
nêu tên nguyên liệu tạo ra bánh | bánh nếp,bánh tẻ,bánh tôm,bánh đậu xanh |
nêu tính chất của bánh | bánh ngọt,bánh mặn,bánh tráng,bánh dẻo |
hình dạng của bánh | bánh gối,bánh tai voi,bánh cá,bánh mặt trăng |
tk mk nhoa
À ! Bài này mình làm rùi nè ! Để mình chỉ cho :
Nêu cách chế biến | (bánh) rán , (bánh) nướng ,(bánh) bích quy... |
Nêu tên chất liệu của bánh | (bánh) nếp , (bánh) gai , (bánh) khúc,(bánh) tẻ... |
Nêu tính chất của bánh | (bánh) dẻo , (bánh) xốp... |
Nếu hình dáng của bánh | (bánh) gối , (bánh) tai voi , (bánh) cuốn... |
Chúc bạn học tốt nha ! ^ - ^
Nêu cách chế biến bánh : ( bánh ) rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh tráng, ...
Nêu tên chất liệu của bánh : ( bánh ) nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh chuối, bánh đậu xanh, ...
Nêu tính chất của bánh : ( bánh ) dẻo, bánh xốp, bánh phồng, ...
Nêu hình dáng của bánh : ( bánh ) gối, bánh tai voi, bánh tròn, bánh sừng bò, bánh lưỡi bò, ...
Tk mk nha
~ học tốt ~ :)
tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức `` bánh + x `` : bánh rán , bánh nếp , , bánh dẻo , bánh nướng , bánh khoai , ...... theo em , các tiếng đứng sau ( kí hiệu x ) trong những từ ghép trên có thể nêu những đắc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau ? hãy nêu ý kiến của em bằng cách ddienf những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng sau :
neu cách chế biến bánh : ( bánh ) rán ,in,đúc, lăng,
nêu ten chât kiểu của bánh : ( bánh ) nếp , đậu xanh,cốm,gạo
nêu tính chất của bánh : ( bánh ) dẻo , ngọt,mặn
nêu hình dáng của bánh : ( bánh ) gối ,bèo,ít,dày,chưng
Nêu cách chế biến bánh | Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng |
Nêu tên chất liệu của bánh | Bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh |
Nêu tính chất của bánh | Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng… |
Nêu hình dáng của bánh | Bánh gối, bánh tai to, bánh quấn thừng |
Đáp án: A
→ Các tiếng rán, dẻo, mật, nếp, bèo bổ sung ý nghĩa cho từ bánh. Khu biệt các loại bánh, nó là từ ghép chính phụ (hợp nghĩa)
Nhóm bánh gọi tên theo nguyên liệu: bánh cốm, bánh nếp, bánh gai
Nhóm bánh gọi tên theo cách thức: bánh nướng, bánh dẻo, bánh rán
Nhóm bánh gọi tên theo hương vị: bánh ngọt, bánh mặn
Trả lời
b. Nhóm 1: "Bánh" kết hợp với danh từ: bánh nếp, bánh cốm, bánh gai.
Nhóm 2: "Bánh" kết hợp với động từ: bánh nướng, bánh rán, bánh cuốn.
Nhóm 3: " Bánh" kết hợp với tính từ: bánh dẻo, bánh ngọt, bánh mặn.