cho thuật toán sau
B1: Nhập số nguyên dương N và dãy số a1,a2,…,An
B2: T<-0; i<-1;
B3: Nếu í> n thì thông báo T và kết thúc
B4: Nếu ai:2=0 thì T<-T+ai
B5: i<-i+1; lại bước 3
Câu hỏi
Câu1: Input và Output của thuật toán trên là gì?
Câu2:Trong thuật toán trên biến nhận giá trị trong đoạn nào? Biến i có tác dụng gì?
Câu3:Thuật toán dừng khi nào?
Câu4:Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với N=8, k=8 và dãy số: 5,7,8,3,8,10,7,5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,k,dem;
int main()
{
cin>>n>>k;
dem=0;
for (i=1;i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==k) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[4],n,x;
int main()
{
cin>>n>>x;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]==x)
{
cout<<"YES";
break;
}
cout<<"NO";
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n;i++)
{
cin>>x;
if (x%3==0) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Ý tưởng: Sau khi nhập dãy xong rồi chúng ta sẽ xét từng phần tử trong dãy nếu có phần tử nào chia 10 dư 0 hoặc 5 thì tăng dem lên, và dem chính là két quả của đề bài
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x%2!=0)
{
dem++;
t=t+x;
}
}
double s=t*1.0/dem*1.0;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<s;
return 0;
}
Câu 1:
Input: Dãy số nguyên
Output: Tổng các số chẵn trong dãy đó