Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. Hãy so sánh
áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang?
A. Không đủ điều kiện để so sánh. B. 2p1 = p2
C. p1 = 2p2 D. p1 = p2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trọng lực và lực đàn hồi của lò xo là hai lực cân bằng thì vật nặng mới đứng yên: P = F d h
Ta có
F d h 1 F d h 2 = Δ l 1 Δ l 2 ⇔ P 1 P 2 = Δ l 1 Δ l 2 ⇔ m 1 m 2 = Δ l 1 Δ l 2 ⇔ Δ l 2 = Δ l 1 . m 2 m 1 = 2.0 , 5 0 , 4 = 2 , 5 c m
Đáp án: B
Chọn đáp án C
Ta có:
∆ℓ1 = ℓ1 - ℓo = 2 cm = 0,02 m
P1 = m1g = k∆ℓ1
∆ℓ2 = ℓ2 - ℓo = 1,5 cm = 0,015 m
P2 = m2g = k.∆ℓ2
Ta có:
+ Các ngoại lực tác dụng lên hệ gồm: các trọng lực P 1 → ; P 2 → , lực kéo F →
+ Áp dụng định luật II - Niutơn, ta có: F → + P 1 → + P 2 → = m 1 + m 2 a →
Chọn chiều dương hướng lên, ta có:
F − P 1 − P 2 = m 1 + m 2 a → a = F − P 1 − P 2 m 1 + m 2 = F − m 1 + m 2 g m 1 + m 2 = 18 − 1 + 0 , 5 10 1 + 0 , 5 = 2 m / s 2
+ Xét riêng với vật m 2 , ta có: T 2 − P 2 = m 2 a
Do dây không giãn → T 1 = T 2 = T
Ta suy ra:
T = m 2 a + P 2 = m 2 a + g = 0 , 5 2 + 10 = 6 N
Đáp án: A
Xét hệ kín, bảo toàn động lượng ta có: \(m_1v_1-m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Leftrightarrow0,5.4-0,3.2=\left(0,5+0,3\right)v\)
\(\Leftrightarrow v=1,75\) m/s
Sau va chạm cả hai chuyển động cùng chiều với vật thứ nhất
Động lượng vật 1:
\(p_1=m_1\cdot v_1=0,5\cdot4=2kg.m\)/s
Động lượng vật 2:
\(p_2=m_2\cdot v_2=0,5\cdot2=1kg.m\)/s
Hai vật cđ ngược chiều bảo toàn động lượng:
\(m_1\cdot v_1-m_2\cdot v_2=\left(m_1+m_2\right)\cdot v\)
\(\Rightarrow2-1=\left(0,5+0,5\right)\cdot v\)
\(\Rightarrow v=1\)m/s
Gia tốc của vật bằng
\(a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{5}{0,5}=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Chọn D
Căn cứ độ dãn của lò xo ta thấy m2 làm lò xo giãn nhiều nhất, m3 làm giãn ít nhất nên ta có: m2 > m1 > m3.
A
A