Tìm các chữ số a : b ; c ; d biết :
\(a.\overline{abc}.\overline{bcd}=\overline{abcabc}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b) để a4b ⋮ 2 và 5
thì b=0
để a40 ⋮ 3 và 9 thì tổng các chữ số phải ⋮ 9
⇒ \(\left(a+4\right)\text{⋮}9\)
⇒ \(a=5\)
Vậy a=5, b=0
c) để 2a5b ⋮5 thì b=0 hoặc 5
Nếu b=0 thì a=2
Nếu b=5 thì a=7
Vậy (a,b)=\(\left\{\left(2;0\right);\left(7;5\right)\right\}\)
Gọi số A là ab, thì số B=a+b. TH1: Nếu B là số có 1 chữ số thì C=B=a+b. =>ab=(a+b)+(a+b)+44 =>ax8=b+44 =>b chia 8 dư 4 =>b=4 =>a=6 Loại vì a+b là số có 1cs. TH2: nếu B là số có 2 cs thì 9<B<20; C là tổng các cs của B nên C=B-9. =>ab=(a+b)+(a+b-9)+44 =>ax8=b+35 =>b chia 8 dư 5 =>b=5 =>a=5 Đáp số 55
Gọi số A là ab, thì số B=a+b.
TH1: Nếu B là số có 1 chữ số thì C=B=a+b.
=>ab=(a+b)+(a+b)+44
=>ax8=b+44
=>b chia 8 dư 4
=>b=4
=>a=6
Loại vì a+b là số có 1cs.
TH2: nếu B là số có 2 cs thì 9<B<20; C là tổng các cs của B nên C=B-9.
=>ab=(a+b)+(a+b-9)+44
=>ax8=b+35
=>b chia 8 dư 5
=>b=5
=>a=5
Đáp số 55
<=> 10(a+b) +a +b =176
<=> 11(a+b) =176
<=> a + b =16
=> a=7 và b=9 hoặc a=9 và b=7 (vì a khác b)
Vì ac và cb là số có hai chữ số => a=1
=> 10 +c +10c = 100 + c
=> 10c = 90
=>c=9
Vậy số cần tìm là 109
Bài 1:
Giải:
Ta có:
\(\overline{ab}+\overline{bc}=176\)
\(\Rightarrow10a+b+10b+a=176\)
\(\Rightarrow11a+11b=176\)
\(\Rightarrow11\left(a+b\right)=176\)
\(\Rightarrow a+b=16\)
Vì a, b là chữ số nên ta có bảng sau:
a | 7 | 9 | 8 |
b | 9 | 7 | 8 |
Vậy các cặp số \(\left(a;b\right)\) là: \(\left(7;9\right);\left(9;7\right);\left(8;8\right)\)
abcabc = abc . 1000 + abc
\(\Leftrightarrow\)abcabc = abc . (1000 + 1)
Suy ra : a. bcd . abc = abcabc
\(\Leftrightarrow\)a. bcd . abc = abc . 1001
\(\Leftrightarrow\)a . bcd = 1001
Đây là tích giữa số có 1 chữ số và số có 3 chữ số nên ta dễ dàng tìm được a = 7 (vì từ 1 đến 9 chỉ có 7 chia hết cho 1001) từ đó suy ra bcd = 143
Vậy : a = 7 ; b = 1 ; c = 4 ; d = 3
a . abc . bcd = abcabc
a . abc . bcd = abc . 1001
=> a . bcd = 1001
7 . 143 = 1001
=> a = 7 ; b = 1 ; c 4 ; d = 3