Bài 5: Xác định công thức hoá học của oxit sắt FexOy; biết rằng khi hoà tan 7,2 g oxit phải cần 69,52 ml dung dịnh HCl 10% có khối lượng riêng d = 1,05 g/ml.
Bài 6: a) Cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na, Mg (dùng dư) thì thấy lượng khí H2 tạo thành bằng 0,05 a gam. Tính A.
b) A là dung dịch H2SO4 1M, B là dung dịch H2SO4 3M. Phải trộn bao nhiêu ml dung dịch A và bao nhiêu ml dung dịch B để được 100ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 2,5M.
Bài 5 :
\(n_{HCl}=\dfrac{69,52\cdot1,05\cdot10}{100\cdot36,5}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{7,2}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe_xO_y+2yHCl-->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Theo pthh : \(n_{Fe_2O_y}=\dfrac{n_{HCl}}{2y}=\dfrac{0,2}{2y}=\dfrac{0,1}{y}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{7,2}{56x+16y}=\dfrac{0,1}{y}\)
=> \(x=y\)
=>CTHH của oxit sắt : \(FeO\)
Bài 6: Bạn tham khảo
a)
b)